Paṭṭhāna

Bộ Vị trí

20. Danh vật thực duyên

Niddesa
Āhārapaccayoti Vật thực duyên
Kabaḷīkāro āhāro imassa kāyassa āhārapaccayena paccayo. Đoàn thực trợ cho thân này bằng vật thực duyên.
Arūpino āhārā sampayuttakānaṃ dhammānaṃ taṃsamuṭṭhānānañca rūpānaṃ āhārapaccayena paccayo. Các thực phi sắc trợ cho các pháp tương ưng và sắc tâm sanh bằng vật thực duyên.
Pañhāvāra
āhārapaccayo Vật thực duyên
429. Kusalo dhammo kusalassa dhammassa āhārapaccayena paccayo – kusalā āhārā sampayuttakānaṃ khandhānaṃ āhārapaccayena paccayo. (1) [573] Pháp thiện trợ pháp thiện bằng Vật thực duyên tức là danh thực thiện (kusalā āhārā) trợ các uẩn tương ưng bằng Vật thực duyên.
Kusalo dhammo abyākatassa dhammassa āhārapaccayena paccayo – kusalā āhārā cittasamuṭṭhānānaṃ rūpānaṃ āhārapaccayena paccayo. (2) [574] Pháp thiện trợ pháp vô ký bằng Vật thực duyên tức là danh thực thiện trợ sắc tâm bằng Vật thực duyên.
Kusalo dhammo kusalassa ca abyākatassa ca dhammassa āhārapaccayena paccayo – kusalā āhārā sampayuttakānaṃ khandhānaṃ cittasamuṭṭhānānañca rūpānaṃ āhārapaccayena paccayo. (3) [575] Pháp thiện trợ pháp thiện và vô ký bằng Vật thực duyên tức là danh thực thiện trợ các uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Vật thực duyên.
Akusalo dhammo akusalassa dhammassa āhārapaccayena paccayo – akusalā āhārā sampayuttakānaṃ khandhānaṃ āhārapaccayena paccayo. [576] Pháp bất thiện trợ pháp bất thiện bằng Vật thực duyên tức là danh thực bất thiện trợ các uẩn tương ưng bằng Vật thực duyên.
Akusalo dhammo abyākatassa dhammassa āhārapaccayena paccayo – akusalā āhārā cittasamuṭṭhānānaṃ rūpānaṃ āhārapaccayena paccayo. (2) [577] Pháp bất thiện trợ pháp vô ký bằng Vật thực duyên tức là danh thực bất thiện trợ các sắc tâm bằng Vật thực duyên.
Akusalo dhammo akusalassa ca abyākatassa ca dhammassa āhārapaccayena paccayo – akusalā āhārā sampayuttakānaṃ khandhānaṃ cittasamuṭṭhānānañca rūpānaṃ āhārapaccayena paccayo. (3) [578] Pháp bất thiện trợ pháp bất thiện và vô ký bằng Vật thực duyên tức là danh thực bất thiện trợ các uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Vật thực duyên.
Abyākato dhammo abyākatassa dhammassa āhārapaccayena paccayo – vipākābyākatā kiriyābyākatā āhārā sampayuttakānaṃ khandhānaṃ cittasamuṭṭhānānañca rūpānaṃ āhārapaccayena paccayo . [579] Pháp vô ký trợ pháp vô ký bằng Vật thực duyên tức là tư vô ký quả vô ký tố trợ các uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Vật thực duyên;
Paṭisandhikkhaṇe vipākābyākatā āhārā sampayuttakānaṃ khandhānaṃ kaṭattā ca rūpānaṃ āhārapaccayena paccayo. Kabaḷīkāro āhāro imassa kāyassa āhārapaccayena paccayo. (1) trong sát na tái tục danh thực vô ký quả trợ các uẩn tương ưng và sắc nghiệp bằng Vật thực duyên; đoàn thực (Kabaliṅkāro āhāro) trợ thân này bằng Vật thực duyên.

↑ đầu trang

Saṅkhyāvāro
Āhārasabhāgaṃ
478. Āhārapaccayā adhipatiyā satta, sahajāte satta, aññamaññe tīṇi, nissaye satta, kamme satta, vipāke ekaṃ, indriye satta, sampayutte tīṇi, vippayutte tīṇi, atthiyā satta, avigate satta. (11) [652] Trong trưởng từ vật thực duyên có bảy cách; trong câu sanh - bảy cách; trong hỗ tương - ba cách; trong y chỉ - bảy cách; trong nghiệp - bảy cách; trong quả - một cách; trong quyền - bảy cách; trong tương ưng - ba cách; trong bất tương ưng - ba cách; trong hiện hữu - bảy cách; trong bất ly - bảy cách.
Āhāramissakaghaṭanā (1)
479. Āhāra-atthi-avigatanti satta. [653] Vật thực, hiện hữu, bất ly có bảy cách.
Sahajātasāmaññaghaṭanā (9)
480. Āhāra-sahajāta-nissaya-atthi-avigatanti satta. Vật thực, câu sanh, y chỉ, hiện hữu, bất ly, có bảy cách.
Āhāra-sahajātaaññamañña-nissaya-atthi-avigatanti tīṇi. Vật thực, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Āhāra-sahajāta-aññamaññanissaya-sampayutta-atthi-avigatanti tīṇi. Vật thực, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Āhāra-sahajāta-nissaya-vippayutta-atthi-avigatanti tīṇi. (Avipākaṃ – 4) Vật thực, câu sanh, y chỉ, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Āhāra-sahajāta-nissaya-vipāka-atthi-avigatanti ekaṃ. Vật thực, câu sanh, y chỉ, quả, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Āhārasahajātaaññamañña-nissaya-vipāka-atthi-avigatanti ekaṃ. Vật thực, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Āhāra-sahajāta-aññamañña-nissayavipāka-sampayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. Vật thực, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Āhāra-sahajāta-nissaya-vipāka-vippayuttaatthi-avigatanti ekaṃ. Vật thực, câu sanh, y chỉ, quả, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Āhāra-sahajāta-aññamañña-nissaya-vipāka-vippayutta-atthiavigatanti ekaṃ. (Savipākaṃ – 5) Vật thực, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Sakammaghaṭanā (9)
481. Āhāra-sahajāta-nissaya-kamma-atthi-avigatanti satta. Vật thực, câu sanh, y chỉ, nghiệp, hiện hữu, bất ly, có bảy cách.
Āhāra-sahajātaaññamañña-nissaya-kamma-atthi-avigatanti tīṇi. Vật thực, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, nghiệp, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Āhāra-sahajāta-aññamaññanissaya-kamma-sampayutta-atthi-avigatanti tīṇi. Vật thực, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, nghiệp, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Āhāra-sahajāta-nissaya-kamma-vippayuttaatthi-avigatanti tīṇi. (Avipākaṃ – 4) Vật thực, câu sanh, y chỉ, nghiệp, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Āhāra-sahajāta-nissaya-kamma-vipāka-atthi-avigatanti ekaṃ. Vật thực, câu sanh, y chỉ, nghiệp, quả, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Āhāra-sahajātaaññamañña-nissaya-kamma-vipāka-atthi-avigatanti ekaṃ. Vật thực, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, nghiệp, quả, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Āhāra-sahajāta-aññamaññanissaya-kamma-vipāka-sampayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. Vật thực, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, nghiệp, quả, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Āhāra-sahajāta-nissaya-kamma-vipākavippayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. Vật thực, câu sanh, y chỉ, nghiệp, quả, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Āhāra-sahajāta-aññamañña-nissaya -kamma-vipākavippayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. (Savipākaṃ – 5) Vật thực, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, nghiệp, quả, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Saindriyaghaṭanā (9)
482. Āhāra-sahajāta-nissaya-indriya-atthi-avigatanti satta. Vật thực, câu sanh, y chỉ, quyền, hiện hữu, bất ly, có bảy cách.
Āhāra-sahajātaaññamañña-nissaya-indriya-atthi-avigatanti tīṇi. Vật thực, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quyền, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Āhāra-sahajāta-aññamaññanissaya-indriya-sampayutta-atthi-avigatanti tīṇi. Vật thực, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quyền, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Āhāra-sahajāta-nissaya-indriyavippayutta-atthi-avigatanti tīṇi. (Avipākaṃ – 4) Vật thực, câu sanh, y chỉ, quyền, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Āhāra-sahajāta-nissaya-vipāka-indriya-atthi-avigatanti ekaṃ. Vật thực, câu sanh, y chỉ, quả, quyền, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Āhāra-sahajātaaññamañña-nissaya-vipāka-indriya-atthi-avigatanti ekaṃ. Vật thực, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, quyền, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Āhāra-sahajāta-aññamaññanissaya-vipāka-indriya-sampayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. Vật thực, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, quyền, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Āhāra-sahajāta-nissaya-vipākaindriya-vippayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. Vật thực, câu sanh, y chỉ, quả, quyền, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Āhāra-sahajāta-aññamaññanissaya-vipāka-indriya-vippayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. (Savipākaṃ – 5) Vật thực, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, quyền, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Sādhipati-indriyaghaṭanā (6) Vật thực, trưởng, câu sanh, y chỉ, quyền, hiện hữu, bất ly, có bảy cách.
483. Āhārādhipati-sahajāta-nissaya-indriya-atthi-avigatanti satta. Vật thực, trưởng, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quyền, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Āhārādhipatisahajāta-aññamañña-nissaya-indriya-sampayutta-atthi-avigatanti tīṇi.
Āhārādhipatisahajāta-nissaya-indriya-vippayutta-atthi-avigatanti tīṇi. (Avipākaṃ – 3) Vật thực, trưởng, câu sanh, y chỉ, quyền, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Āhārādhipati-sahajāta-nissaya-vipāka-indriya-atthi-avigatanti ekaṃ. Vật thực, trưởng, câu sanh, y chỉ, quả, quyền, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Āhārādhipatisahajāta-aññamañña-nissaya-vipāka-indriya-sampayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. Vật thực, trưởng, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, quyền, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Āhārādhipatisahajāta-nissaya-vipāka-indriya-vippayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. (Savipākaṃ – 3) Vật thực, trưởng, câu sanh, y chỉ, quả, quyền, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.

↑ đầu trang


Danh Vật Thực Duyên

Nāmāhārapaccaya

Ý nghĩa duyên:

Vật thực (āhāra) là yếu tố trưởng dưỡng pháp đồng sanh, giúp cho sanh trưởng và phát triển.

Theo thực tính pháp, có 4 thứ vật thực:
  1. Đoàn thực (kabaliṅkārāhāra) : thức ăn, chất dinh dưỡng nuôi thân sắc pháp.
  2. Xúc thực (phassāhāra) : sự chạm cảnh, yếu tố sanh trưởng thọ uẩn.
  3. Tư niệm thực (sañcetanāhāra) : sự điều động, đề đốc các danh uẩn vận hành.
  4. Thức thực (viññāṇāhāra) : chức năng nhiếp thu cảnh, làm môi trường sanh sở hữu tâm.

Đoàn thực là sắc vật thực, ba thực kia là danh vật thực.

Các danh vật thực nầy trợ sanh và trưởng dưỡng danh pháp đồng sanh và sắc tâm, đó gọi là danh vật thực duyên.

Chi pháp duyên:

Năng duyên : Sở hữu xúc, Sở hữu tư và 121 tâm.
Sở duyên : 121 tâm + 52 Sở hữu, 17 sắc tâm và 20 sắc nghiệp tái tục.
Địch duyên : 5 nhóm sắc ngoài ra sắc tâm và sắc nghiệp tái tục.

Nhận xét duyên:

Trạng thái : giúp pháp đồng sanh hiện khởi.
Giống duyên : giống câu sanh.
Thời duyên : thời hiện tại.
Mãnh lực duyên : trợ sanh và ủng hộ.

Câu yếu tri:
Danh vật thực duyên nói theo tam đề thiện thì có 7 câu yếu tri:
  1. “Pháp thiện trợ pháp thiện bằng vật thực duyên”
    (kusalo dhammo kusalassa dhammassa āhārapaccayena paccayo).
    Thiện năng duyên : 3 danh thực thiện.
    Thiện sở duyên : 37 tâm thiện + 38 Sở hữu.
    Lý giải : trong một sát na tâm thiện sanh khởi có Sở hữu xúc, Sở hữu tư và thức uẩn trợ các danh uẩn đồng sanh, gọi là danh vật thực duyên “thiện trợ thiện”.
    Thời bình nhật, cõi hữu tâm, 4 người phàm và 7 thánh hữu học, trong lộ tâm có đổng lực thiện.
  2. “Pháp thiện trợ pháp vô ký bằng vật thực duyên”
    (kusalo dhammo abyākatassa dhammassa āhārapaccayena paccayo).
    Thiện năng duyên : 3 danh thực thiện.
    Vô ký sở duyên : 17 sắc tâm.
    Lý giải : khi một sát na tâm thiện sanh khởi co Sở hữu xúc, Sở hữu tư và thức uẩn trợ sanh sắc tâm, gọi là danh vật thực duyên “thiện trợ vô ký”.
    Thời bình nhật, cõi ngũ uẩn, 4 phàm và 7 thánh hữu học, trong lộ tâm có đổng lực thiện.
  3. “Pháp thiện trợ pháp thiện và vô ký bằng vật thực duyên”
    (kusalo dhammo kusalassa ca abyākatassa ca dhammassa āhārapaccayena paccayo).
    Thiện năng duyên : 3 danh thực thiện.
    Thiện và vô ký sở duyên : 37 tâm thiện + 38 Sở hữu, 17 sắc tâm.
    Lý giải : một sát na tâ thiện sanh khởi trong đó có Sở hữu xúc, Sở hữu tư và thức uẩn đồng trợ cho các danh uẩn tương ưng và sắc tâm hành động, gọi là danh vật thực duyên “thiện trợ thiện và vô ký”.
    Thời bình nhật, cõi ngũ uẩn, 4 pàhm và 7 thánh hữu học, trong lộ tâm có đổng lực thiện.
  4. “Pháp bất thiện trợ pháp bất thiện bằng vật thực duyên”
    (akusalo dhammo akusalassa dhammassa āhārapaccayena paccayo).
    Bất thiện năng duyên : 3 danh thực bất thiện.
    Bất thiện sở duyên : 12 tâm bất thiện + 27 Sở hữu.
    Lý giải : khi một sát na tâm bất thiện sanh khởi trong đó có Sở hữu xúc, Sở hữu tư và thức uẩn trợ cho các danh uẩn đồng sanh, gọi là danh vật thực duyên “bất thiện trợ bất thiện”.
    Thời bình nhật, cõi hữu tâm, 4 phàm và 3 thánh quả hữu học, trong lộ tâm có đổng lực bất thiện.
  5. “Pháp bất thiện trợ pháp vô ký bằng vật thực duyên”
    (akusalo dhammo abyākatassa dhammassa āhārapaccayena paccayo).
    Bất thiện năng duyên : 3 danh thực bất thiện.
    Vô ký sở duyên : 17 sắc tâm.
    Lý giải : khi tâm bất thiện sanh khởi trong đó có Sở hữu xúc, Sở hữu tư và thức uẩn sẽ trợ tạo sắc tâm, đó gọi là danh vật thực duyên “bất thiện trợ vô ký”.
    Thời bình nhật, cõi ngũ uẩn, 4 phàm và 3 quả hữu học, trong lộ tâm có đổng lực bất thiện.
  6. “Pháp bất thiện trợ pháp bất thiện và vô ký bằng vật thực duyên”
    (akusalo dhammo akusalassa ca abyākatassa ca dhammassa āhārapaccayena paccayo).
    Bất thiện năng duyên : 3 danh thực bất thiện.
    Bất thiện và vô ký sở duyên : 12 + 27, 17 sắc tâm.
    Lý giải : Sở hữu xúc, Sở hữu tư và thức uẩn trong sat na tâm bất thiện đang sanh có mãnh lực trợ cho các danh pháp đồng sanh khác và sắc tâm, gọi là danh vật thực duyên “bất thiện trợ bất thiện và vô ký”.
    Thời bình nhật, cõi hữu tâm, 4 phàm và 3 quả hữu học, lộ tâm có đổng lực bất thiện.
  7. “Pháp vô ký trợ pháp vô ký bằng vật thực duyên”
    (abyākato dhammo abyākatassa dhammassa āhārapaccayena paccayo).
    Vô ký năng duyên : 3 danh thực vô ký.
    Vô ký sở duyên : 72 tâm vô ký + 38 Sở hữu, 17 sắc tâm và 20 sắc nghiệp tái tục.
    Lý giải : danh vật thực tố có hai là vô ký quả (vipākabyākatā) và vô ký tố (kiriyābyākatā).
    Trong thời bình nhật, 3 danh thực trong tâm quả trợ danh uẩn quả đồng sanh; 3 danh thực quả trong cõi ngũ uẩn trợ 15 sắc tâm đồng sanh; 3 danh thực tố trợ danh uẩn tố đồng sanh; 3 danh thực tố trợ 17 sắc tâm đồng sanh.
    Trong thời tái tục, 3 danh thực trong tâm quả tái tục ngũ uẩn trợ danh uẩn quả và 20 sắc nghiệp tái tục. Riêng về 3 danh thực trong tâm quả tái tục vô sắc không trợ cho sắc nghiệp vì là cõi vô sắc.
    Có trong 3 thời kiếp sống, cõi hữu tâm, 4 phàm và 4 thánh quả, tất cả lộ tâm.

Duyên hiệp lực (sabhāga):

Danh vật thực duyên tổng quát có 11 duyên hiệp lực:
  1. Câu sanh trưởng duyên, hiệp lực 7 câu.
  2. Câu sanh duyên, hiệp lực 7 câu.
  3. Câu sanh y duyên, hiệp lực 7 câu.
  4. Câu sanh hiện hữu duyên, hiệp lực 7 câu.
  5. Câu sanh bất ly duyên, hiệp lực 7 câu.
  6. Câu sanh nghiệp duyên, hiệp lực 7 câu.
  7. Câu sanh quyền duyên, hiệp lực 7 câu.
  8. Hỗ tương duyên, hiệp lực 3 câu.
  9. Tương ưng duyên, hiệp lực 3 câu.
  10. Câu sanh bất tương ưng duyên, hiệp lực 3 câu.
  11. Dị thục quả duyên, hiệp lực 1 câu.


Hiệp lực theo câu:
  1. Danh vật thực duyên “thiện trợ thiện” có 9 duyên hiệp lực :
    1. Câu sanh y duyên : 3 danh thực thiện → 37 + 38.
    2. Câu sanh duyên : 3 danh thực thiện → 37 + 38.
    3. Câu sanh hiện hữu duyên : 3 danh thực thiện → 37 + 38.
    4. Câu sanh bất ly duyên : 3 danh thực thiện → 37 + 38.
    5. Câu sanh nghiệp duyên : tư thiện → 37 + 37 (trừ tư).
    6. Câu sanh quyền duyên : 37 tâm thiện → 38 Sở hữu.
    7. Câu sanh trưởng duyên : 37 tâm thiện → 38 Sở hữu.
    8. Hỗ tương duyên : 3 danh thực thiện → 37 + 38.
    9. Tương ưng duyên : 3 danh thực thiện → 37 + 38.

  2. Danh vật thực duyên “thiện trợ vô ký” có 8 duyên hiệp lực :

    1. Câu sanh duyên : 3 danh thực thiện → 17 sắc tâm.
    2. Câu sanh y duyên : 3 danh thực thiện → 17 sắc tâm.
    3. Câu sanh hiện hữu duyên : 3 danh thực thiện → 17 sắc tâm.
    4. Câu sanh bất ly duyên : 3 danh thực thiện → 17 sắc tâm.
    5. Câu sanh trưởng duyên : 35 tâm thiện → 17 sắc tâm.
    6. Câu sanh quyền duyên : 35 tâm thiện → 17 sắc tâm.
    7. Câu sanh nghiệp duyên : Sở hữu tư → 17 sắc tâm.
    8. Câu sanh bất tương ưng duyên : 3 danh thực thiện → 17 sắc tâm.

  3. Danh vật thực duyên “thiện trợ thiện và vô ký” có 7 duyên hiệp lực :

    1. Câu sanh duyên : 3 danh thực thiện → 37 + 38, 17 sắc tâm.
    2. Câu sanh y duyên :3 danh thực thiện → 37 + 38, 17 sắc tâm.
    3. Câu sanh hiện hữu duyên : 3 danh thực thiện → 37 + 38, 17 sắc tâm.
    4. Câu sanh bất ly duyên : 3 danh thực thiện → 37 + 38, 17 sắc tâm.
    5. Câu sanh trưởng duyên : 37 tâm thiện → 38 Sở hữu, 17 sắc tâm.
    6. Câu sanh quyền duyên : 37 tâm thiện → 38 Sở hữu, 17 sắc tâm.
    7. Câu sanh nghiệp duyên : tư thiện → 37 + 37, 17 sắc tâm.

  4. Danh vật thực duyên “bất thiện trợ bất thiện” có 9 duyên hiệp lực :

    1. Câu sanh duyên : 3 danh thực bất thiện → 12 + 27.
    2. Câu sanh y duyên : 3 danh thực bất thiện → 12 + 27.
    3. Câu sanh hiện hữu duyên : 3 danh thực bất thiện → 12 + 27.
    4. Câu sanh bất ly duyên : 3 danh thực bất thiện → 12 + 27.
    5. Hỗ tương duyên : 3 danh thực bất thiện → 12 + 27.
    6. Tương ưng duyên : 3 danh thực bất thiện → 12 + 27.
    7. Câu sanh trưởng duyên : 10 tâm bất thiện → 26 Sở hữu (trừ nghi).
    8. Câu sanh quyền duyên : 12 tâm bất thiện → 27 Sở hữu.
    9. Câu sanh nghiệp duyên : tư bất thiện → 12 + 26 (trừ tư).

  5. Danh vật thực duyên “bất thiện trợ vô ký” có 8 duyên hiệp lực :

    1. Câu sanh duyên : 3 danh thực bất thiện → 17 sắc tâm.
    2. Câu sanh y duyên : 3 danh thực bất thiện → 17 sắc tâm.
    3. Câu sanh hiện hữu duyên : 3 danh thực bất thiện → 17 sắc tâm.
    4. Câu sanh bất ly duyên : 3 danh thực bất thiện → 17 sắc tâm.
    5. Câu sanh bất tương ưng duyên : 3 danh thực bất thiện → 17 sắc tâm.
    6. Câu sanh trưởng duyên : 10 bất thiện da nhân → 17 sắc tâm.
    7. Câu sanh quyền duyên : 10 bất thiện da nhân → 17 sắc tâm.
    8. Câu sanh nghiệp duyên : tư bất thiện → 17 sắc tâm.

  6. Danh vật thực duyên “bất thiện trợ bất thiện và vô ký” có 7 duyên hiệp lực :

    1. Câu sanh duyên : 3 danh thực bất thiện → 12 + 27, 17 sắc tâm.
    2. Câu sanh y duyên : 3 danh thực bất thiện → 12 + 27, 17 sắc tâm.
    3. Câu sanh hiện hữu duyên : 3 danh thực bất thiện → 12 + 27, 17 sắc tâm.
    4. Câu sanh bất ly duyên : 3 danh thực bất thiện → 12 + 27, 17 sắc tâm.
    5. Câu sanh trưởng duyên : 10 tâm bất thiện đa nhân → 26 Sở hữu, 17 sắc tâm.
    6. Câu sanh quyền duyên : 12 tâm bất thiện → 27 Sở hữu, 17 sắc tâm.
    7. Câu sanh nghiệp duyên : tư bất thiện → 12 + 26, 17 sắc tâm.

  7. Danh vật thực duyên “vô ký trợ vô ký” có 11 duyên hiệp lực :

    1. Câu sanh duyên : 3 danh thực vô ký → 72 + 38, 17, 20.
    2. Câu sanh y duyên : 3 danh thực vô ký → 72 + 38, 17, 20.
    3. Câu sanh hiện hữu duyên : 3 danh thực vô ký → 72 + 38, 17, 20.
    4. Câu sanh bất ly duyên : 3 danh thực vô ký → 72 + 38, 17, 20.
    5. Câu sanh trưởng duyên : 37 vô ký hữu trưởng → 38 Sở hữu, 17 sắc tâm.
    6. Câu sanh quyền duyên : 72 tâm vô ký → 38 Sở hữu, 17, 20.
    7. Câu sanh nghiệp duyên : tư vô ký → 72 + 37, 17, 20.
    8. Hỗ tương duyên : 3 danh thực vô ký → 72 + 38, ý vật tái tục.
    9. Tương ưng duyên : 3 danh thực vô ký → 72 + 38.
    10. Câu sanh bất tương ưng duyên : 3 danh thực vô ký → 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
    11. Dị thục quả duyên : 3 danh thực vô ký → 52 + 38, 15, 20.

Tấu hợp (ghaṭanā):

Danh vật thực duyên thuộc giống câu sanh nên chi pháp nội dung tấu hợp đa dạng, nhiều khía cạnh, có 4 phần lớn là:
  1. Câu sanh thông thường tấu hợp (sahajātasāmaññaghaṭanā), nghĩa là nói đến nội dung tấu hợp tổng quát chi pháp năng sở đồng sanh. Phần nầy gồm 9 nội dung chi tiết : 4 nội dung vô dị thục và 5 nội dung hữu dị thục.
  2. Hữu nghiệp tấu hợp (sakammaghaṭanā), nghĩa là nói đến nội dung tấu hợp có liên quan đến nghiệp duyên. Phần nầy gồm 9 nội dung chi tiết : 4 nội dung vô dị thục và 5 nội dung hữu dị thục.
  3. Hữu quyền tấu hợp (sa-indriyaghaṭanā), nghĩa là nói đến nội dung tấu hợp có liên quan quyền duyên. Phần nầy gồm 9 nội dung chi tiết : 4 nội dung vô dị thục và 5 nội dung hữu dị thục.
  4. Hữu trưởng quyền tấu hợp (sādhipati-indriyaghaṭanā), nghĩa là nói đến nội dung tấu hợp có liên quan vừa trưởng duyên vừa quyền duyên. Phần nầy có 6 nội dung chi tiết : 3 nội dung vô dị thục và 3 nội dung hữu dị thục.

Như vậy, nội dung tấu hợp danh vật thực duyên được 33 cách.
  1. Tấu hợp “câu sanh thông thường – vô dị thục – biến hành” : 3 danh thực → 121 tâm + 52 Sở hữu, 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục. Có 5 duyên tấu hợp là danh vật thực duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên. Được 7 câu là thiện trợ thiện, thiện trợ vô ký, thiện trợ thiện và vô ký, bất thiện trợ bất thiện, bất thiện trợ vô ký, bất thiện trợ bất thiện và vô ký, vô ký trợ vô ký.
  2. Tấu hợp “câu sanh thông thường – vô dị thục – hữu hỗ tương” : 3 danh thực → 121 tâm + 52 Sở hữu, ý vật tái tục. Có 6 duyên tấu hợp là danh vật thực duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, hỗ tương duyên. Được 3 câu là thiện trợ thiện, bất thiện trợ bất thiện, vô ký trợ vô ký.
  3. Tấu hợp “câu sanh thông thường – vô dị thục – hữu hỗ tương tương ưng”: 3 danh thực → 121 + 52. Có 7 duyên tấu hợp là danh vật thực duyên, câu sanh duyên, câu sanh duyên y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, hỗ tương duyên, tương ưng duyên. Được 3 câu là thiện trợ thiện, bất thiện trợ bất thiện, vô ký trợ vô ký.
  4. Tấu hợp “câu sanh thông thường – vô dị thục – hữu bất tương ưng” : 3 danh thực (trừ ngũ song thức và 4 quả vô sắc) → 17 sắc tâm và 20 sắc nghiệp tái tục. Có 6 duyên tấu hợp là danh vật thực duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh bất tương ưng duyên. Được 3 câu là thiện trợ vô ký, bất thiện trợ vô ký, vô ký trợ vô ký.
  5. Tấu hợp “câu sanh thông thường – hữu dị thục – biến hành” : 3 danh thực quả → 52 tâm quả + 38 Sở hữu, 15 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục. Có 6 duyên tấu hợp là danh vật thực duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.
  6. Tấu hợp “câu sanh thông thường – hữu dị thục – hữu hỗ tương” : 3 danh thực quả → 52 tâm quả + 38 Sở hữu, sắc ý vật tái tục. Có 7 duyên tấu hợp là danh vật thực duyên, câu sanh duyên, câu sanh duyên y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, hỗ tương duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.
  7. Tấu hợp “câu sanh thông thường – hữu dị thục – hữu hỗ tương tương ưng” : 3 danh thực quả → 52 + 38. Có 8 duyên tấu hợp là danh vật thực duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, hỗ tương duyên, tương ưng duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.
  8. Tấu hợp “câu sanh thông thường – hữu dị thục – hữu bất tương ưng” : 3 danh thực quả (trừ ngũ song thức và quả sỗ sắc) → 15 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục. Có 7 duyên tấu hợp là danh vật thực duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh bất tương ưng duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.
  9. Tấu hợp “câu sanh thông thường – hữu dị thục – hữu hỗ tương bất tương ưng” : 3 danh thực tâm tái tục ngũ uẩn → sắc ý vật tái tục. Có 8 duyên tấu hợp là danh vật thực duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, hỗ tương duyên, câu sanh bất tương ưng duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.
  10. Tấu hợp “hữu nghiệp – vô dị thục – biến hành” : Sở hữu tư → 121 tâm + 51 Sở hữu ngoài tư, 15 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục. Có 6 duyên tấu hợp là danh vật thực duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh nghiệp duyên. Được 7 câu là thiện trợ thiện, thiện trợ vô ký, thiện trợ thiện và vô ký, bất thiện trợ bất thiện, bất thiện trợ vô ký, bất thiện trợ bất thiện và vô ký, vô ký trợ vô ký.
  11. Tấu hợp “hữu nghiệp – vô dị thục – hữu hỗ tương” : Sở hữu tư → 121 tâm + 51 Sở hữu, ý vật tái tục. Có 7 duyên tấu hợp là danh vật thực duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh nghiệp duyên, hỗ tương duyên. Được 3 câu là thiện trợ thiện, bất thiện trợ bất thiện, vô ký trợ vô ký.
  12. Tấu hợp “hữu nghiệp – vô dị thục – hữu hỗ tương tương ưng” : Sở hữu tư → 121 + 51. Có 8 duyên tấu hợp là danh vật thực duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh nghiệp duyên, hỗ tương duyên, tương ưng duyên. Được 3 câu là thiện trợ thiện, bất thiện trợ bất thiện, vô ký trợ vô ký.
  13. Tấu hợp “hữu nghiệp – vô dị thục – hữu bất tương ưng” : Sở hữu tư tạo sắc → 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục. Có 7 duyên tấu hợp là danh vật thực duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh nghiệp duyên, câu sanh bất tương ưng duyên. Được 3 câu là thiện trợ vô ký, bất thiện trợ vô ký, vô ký trợ vô ký.
  14. Tấu hợp “hữu nghiệp – hữu dị thục – biến hành” : Sở hữu tư tâm quả → 52 tâm quả + 37 Sở hữu, 15 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục. Có 7 duyên tấu hợp là danh vật thực duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh nghiệp duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.
  15. Tấu hợp “hữu nghiệp – hữu dị thục – hữu hỗ tương” : Sở hữu tư tâm quả → 52 + 37, ý vật tái tục. Có 8 duyên tấu hợp là danh vật thực duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh nghiệp duyên, hỗ tương duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.
  16. Tấu hợp “hữu nghiệp – hữu dị thục – hữu hỗ tương tương ưng” : Sở hữu tư tâm quả → 52 = 37. Có 9 duyên tấu hợp là danh vật thực duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh nghiệp duyên, hỗ tương duyên, tương ưng duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.
  17. Tấu hợp “hữu nghiệp – hữu dị thục – hữu bất tương ưng”: Sở hữu tư quả tạo sắc → 15 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục. Có 8 duyên tất hợp là danh vật thực duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh nghiệp duyên, câu sanh bất tương ưng duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.
  18. Tấu hợp “hữu nghiệp – hữu dị thục – hữu hỗ tương bất tương ưng” : Sở hữu tư tái tục ngũ uẩn → sắc ý vật tái tục. Có 9 duyên tấu hợp là danh vật thực duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh nghiệp duyên, hỗ tương duyên, câu sanh bất tương ưng duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.
  19. Tấu hợp “hữu quyền – vô dị thục – biến hành” : 121 tâm → 52 Sở hữu, 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục. Có 6 duyên tấu hợp là danh vật thực duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh quyền duyên. Được 7 câu là thiện trợ thiện, thiện trợ vô ký, thiện trợ thiện và vô ký, bất thiện trợ bất thiện, bất thiện trợ vô ký, bất thiện trợ bất thiện và vô ký, vô ký trợ vô ký.
  20. Tấu hợp “hữu quyền – vô dị thục – hữu hỗ tương” : 121 tâm → 52 Sở hữu, ý vật tái tục. Có 7 duyên tấu hợp là danh vật thực duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh quyền duyên, hỗ tương duyên. Được 3 câu là thiện trợ thiện, bất thiện trợ bất thiện, vô ký trợ vô ký.
  21. Tấu hợp “hữu quyền – vô dị thục – hữu hỗ tương tương ưng” : 121 tâm → 52 Sở hữu. Có 8 duyên tấu hợp là danh vật thực duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh quyền duyên, hỗ tương duyên, tương ưng duyên. Được 3 câu là thiện trợ thiện, thiện trợ bất thiện, vô ký trợ vô ký.
  22. Tấu hợp “hữu quyền – vô dị thục – hữu bất tương ưng” : 107 tâm tạo sắc → 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục. Có 7 duyên tấu hợp là danh vật thực duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh quyền duyên, câu sanh bất tương ưng duyên. Được 3 câu là thiện trợ vô ký, bất thiện trợ vô ký, vô ký trợ vô ký.
  23. Tấu hợp “hữu quyền – hữu dị thục – biến hành” : 52 tâm quả → 38 Sở hữu, 15 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục. Có 7 duyên tấu hợp là danh vật thực duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh quyền duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.
  24. Tấu hợp “hữu quyền – hữu dị thục – hữu hỗ tương” : 52 tâm quả → 38 Sở hữu, ý vật tái tục. Có 8 duyên tấu hợp là danh vật thực duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh quyền duyên, hỗ tương duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.
  25. Tấu hợp “hữu quyền – hữu dị thục – hữu hỗ tương tương ưng” : 52 tâm quả → 38 Sở hữu. Có 9 duyên tấu hợp là danh vật thực duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh quyền duyên, hỗ tương duyên, tương ưng duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.
  26. Tấu hợp “hữu quyền – hữu dị thục – hữu bất tương ưng” : 38 tâm quả tạo sắc → 15 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục. Có 8 duyên tấu hợp là danh vật thực duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh quyền duyên, câu sanh bất tương ưng duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.
  27. Tấu hợp “hữu quyền – hữu dị thục – hữu hỗ tương bất tương ưng” : 15 tâm tái tục → ý vật tái tục. Có 9 duyên tấu hợp là danh vật thực duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh quyền duyên, hỗ tương duyên, câu sanh bất tương ưng duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.
  28. Tấu hợp “hữu trưởng quyền – vô dị thục – biến hành” : 84 đổng lực hữu trưởng → 51 Sở hữu, 17 sắc tâm. Có 7 duyên tấu hợp là danh vật thực duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh trưởng duyên, câu sanh quyền duyên. Được 7 câu là thiện trợ thiện, thiện trợ vô ký, thiện trợ thiện và vô ký, bất thiện trợ bất thiện, bất thiện trợ vô ký, bất thiện trợ bất thiện và vô ký, vô ký trợ vô ký.
  29. Tấu hợp “hữu trưởng quyền – vô dị thục – hữu hỗ tương tương ưng” : 84 đổng lực đa nhân → 51 Sở hữu. Có 9 duyên tấu hợp là danh vật thực duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh trưởng duyên, câu sanh quyền duyên, hỗ tương duyên, tương ưng duyên. Được 3 câu là thiện trợ thiện, bất thiện trợ bất thiện, vô ký trợ vô ký.
  30. Tấu hợp “hữu trưởng quyền – vô dị thục – hữu bất tương ưng” : 84 đổng lực đa nhân → 17 sắc tâm. Có 8 duyên tấu hợp là danh vật thực duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh trưởng duyên, câu sanh quyền duyên, câu sanh bất tương ưng duyên. Được 3 câu là thiện trợ vô ký, bất thiện trợ vô ký, vô ký trợ vô ký.
  31. Tấu hợp “hữu trưởng quyền – hữu dị thục – biến hành” : 20 quả siêu thế → 36 Sở hữu, 15 sắc tâm. Có 8 duyên tấu hợp là danh vật thực duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh trưởng duyên, câu sanh quyền duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.
  32. Tấu hợp “hữu trưởng quyền – hữu dị thục – hữu hỗ tương tương ưng” : 20 quả siêu thế → 36 Sở hữu. Có 10 duyên tấu hợp là danh vật thực duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh trưởng duyên, câu sanh quyền duyên, hỗ tương duyên, tương ưng duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.
  33. Tấu hợp “hữu trưởng quyền – hữu dị thục – hữu bất tương ưng” : 20 quả siêu thế → 15 sắc tâm. Có 9 duyên tấu hợp là danh vật thực duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh trưởng duyên, câu sanh quyền duyên, câu sanh bất tương ưng duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

    hocdetu.wordpress.com
    ← Sắc vật thực duyên || [24] || [27] || Câu sanh quyền duyên →

    ↑ đầu trang


Tài Liệu

Upload Tài Liệu



24 Duyên
chia thành 52 Duyên

27 Duyên Học
25 Duyên Trùng

52 Duyên
chia theo 9 Giống

Duyên khởi
(Duyên sinh)

Ghi âm: Panhavāro

Ngài SN Goenka tụng đọc

Ghi âm: Niddeso

Giọng Miến & Thái

A Tỳ Đàm
Zoom với Trung

Tài liệu
pdf / web

Paṭṭhāna
Sư Sán Nhiên


© patthana.com