Paṭṭhāna

Bộ Vị trí

21. Câu sanh quyền duyên

Niddesa
Indriyapaccayoti Quyền duyên
Cakkhundriyaṃ cakkhuviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ indriyapaccayena paccayo. Nhãn quyền trợ nhãn thức giới và pháp tương ưng bằng quyền duyên.
Sotindriyaṃ sotaviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ indriyapaccayena paccayo. Nhĩ quyền trợ nhĩ thức giới và pháp tương ưng bằng quyền duyên.
Ghānindriyaṃ ghānaviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ indriyapaccayena paccayo. Tỷ quyền trợ Tỹ thức giới và pháp tương ưng bằng quyền duyên.
Jivhindriyaṃ jivhāviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ indriyapaccayena paccayo. Thiệt quyền trợ thiệt thức giới và pháp tương ưng bằng quyền duyên.
Kāyindriyaṃ kāyaviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ indriyapaccayena paccayo. Thân quyền trợ thân thức giới và pháp tương ưng bằng quyền duyên.
Rūpajīvitindriyaṃ kaṭattārūpānaṃ indriyapaccayena paccayo. Mạng quyền sắc trợ sắc nghiệp tạo, bằng quyền duyên.
Arūpino indriyā sampayuttakānaṃ dhammānaṃ taṃsamuṭṭhānānañca rūpānaṃ indriyapaccayena paccayo. Các quyền phi sắc trợ các pháp tương ưng và sắc tâm sanh bằng quyền duyên.
Pañhāvāra
indriyapaccayo Quyền duyên
430. Kusalo dhammo kusalassa dhammassa indriyapaccayena paccayo – kusalā indriyā sampayuttakānaṃ khandhānaṃ indriyapaccayena paccayo. (1) [580] Pháp thiện trợ pháp thiện bằng Quyền duyên tức là danh quyền thiện (kusala indriyā) trợ các uẩn tương ưng bằng Quyền duyên.
Kusalo dhammo abyākatassa dhammassa indriyapaccayena paccayo – kusalā indriyā cittasamuṭṭhānānaṃ rūpānaṃ indriyapaccayena paccayo. (2) [581] Pháp thiện trợ pháp vô ký bằng Quyền duyên tức là danh quyền thiện trợ các sắc tâm bằng Quyền duyên.
Kusalo dhammo kusalassa ca abyākatassa ca dhammassa indriyapaccayena paccayo – kusalā indriyā sampayuttakānaṃ khandhānaṃ cittasamuṭṭhānānañca rūpānaṃ indriyapaccayena paccayo. (3) [582] Pháp thiện trợ pháp thiện và vô ký bằng Quyền duyên tức là danh quyền thiện trợ các uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Quyền duyên.
Akusalo dhammo akusalassa dhammassa indriyapaccayena paccayo – akusalā indriyā sampayuttakānaṃ khandhānaṃ indriyapaccayena paccayo. (1) [583] Pháp bất thiện trợ pháp bất thiện bằng Quyền duyên tức là danh quyền bất thiện trợ các uẩn tương ưng bằng Quyền duyên.
Akusalo dhammo abyākatassa dhammassa indriyapaccayena paccayo – akusalā indriyā cittasamuṭṭhānānaṃ rūpānaṃ indriyapaccayena paccayo. (2) [584] Pháp bất thiện trợ pháp vô ký bằng Quyền duyên tức là danh quyền bất thiện trợ sắc tâm bằng Quyền duyên.
Akusalo dhammo akusalassa ca abyākatassa ca dhammassa indriyapaccayena paccayo – akusalā indriyā sampayuttakānaṃ khandhānaṃ cittasamuṭṭhānānañca rūpānaṃ indriyapaccayena paccayo. (3) [585] Pháp bất thiện trợ pháp bất thiện và vô ký bằng Quyền duyên tức là danh quyền bất thiện trợ các uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Quyền duyên.
Abyākato dhammo abyākatassa dhammassa indriyapaccayena paccayo – vipākābyākatā kiriyābyākatā indriyā sampayuttakānaṃ khandhānaṃ cittasamuṭṭhānānañca rūpānaṃ indriyapaccayena paccayo. [586] Pháp vô ký trợ pháp vô ký bằng Quyền duyên tức là danh quyền vô ký quả vô ký tố trợ các uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Quyền duyên;
Paṭisandhikkhaṇe vipākābyākatā indriyā sampayuttakānaṃ khandhānaṃ kaṭattā ca rūpānaṃ indriyapaccayena paccayo. trong sát na tái tục danh quyền vô ký quả trợ các uẩn tương ưng và sắc nghiệp bằng Quyền duyên;
Cakkhundriyaṃ cakkhuviññāṇassa indriyapaccayena paccayo. nhãn quyền trợ nhãn thức bằng quyền duyên,
Sotindriyaṃ sotaviññāṇassa …pe… nhĩ quyền trợ nhĩ thức bằng quyền duyên,
ghānindriyaṃ ghānaviññāṇassa…pe… tỹ quyền trợ tỹ thức bằng quyền duyên,
jivhindriyaṃ jivhāviññāṇassa…pe… thiệt quyền trợ thiệt thức bằng quyền duyên,
kāyindriyaṃ kāyaviññāṇassa indriyapaccayena paccayo. thân quyền trợ thân thức bằng quyền duyên,
Rūpajīvitindriyaṃ kaṭattārūpānaṃ indriyapaccayena paccayo. (1) mạng quyền sắc trợ sắc nghiệp bằng quyền duyên.

↑ đầu trang

Saṅkhyāvāro
Indriyasabhāgaṃ
484. Indriyapaccayā hetuyā cattāri, adhipatiyā satta, sahajāte satta, aññamaññe tīṇi, nissaye satta, purejāte ekaṃ, vipāke ekaṃ, āhāre satta, jhāne satta, magge satta, sampayutte tīṇi, vippayutte tīṇi, atthiyā satta, avigate satta. (1) [654] Trong nhân từ Quyền duyên có bốn cách; trong trưởng ... bảy cách; trong câu sanh ... bảy cách; trong hỗ tương ... ba cách; trong y chỉ ... bảy cách; trong tiền sanh ... một cách; trong quả ... một cách; trong vật thực ... bảy cách; trong thiền na ... bảy cách; trong đồ đạo ... bảy cách; trong tương ưng ... ba cách; trong bất tương ưng ... ba cách; trong hiện hữu ... bảy cách; trong bất ly ... bảy cách.
Indriyamissakaghaṭanā (3)
485. Indriya-atthi-avigatanti satta. [655] Quyền, hiện hữu, bất ly, có bảy cách.
Indriya-nissaya-atthi-avigatanti satta. Quyền, y chỉ, hiện hữu, bất ly, có bảy cách.
Indriya-nissaya-vippayutta-atthi-avigatanti tīṇi. Quyền, y chỉ, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Pakiṇṇakaghaṭanā (1)
486. Indriya-nissaya-purejāta-vippayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. Quyền, y chỉ, tiền sanh, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Sahajāta-sāmaññaghaṭanā (9)
487. Indriya-sahajāta-nissaya-atthi-avigatanti satta. Quyền, câu sanh, y chỉ, hiện hữu, bất ly, có bảy cách.
Indriya-sahajāta-aññamañña-nissaya-atthi-avigatanti tīṇi. Quyền, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Indriya-sahajāta-aññamaññanissaya-sampayutta-atthi-avigatanti tīṇi. Quyền, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Indriya-sahajāta-nissaya-vippayutta-atthi-avigatanti tīṇi. (Avipākaṃ – 4) Quyền, câu sanh, y chỉ, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Indriya-sahajāta-nissaya-vipāka-atthi-avigatanti ekaṃ. Quyền, câu sanh, y chỉ, quả, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Indriya-sahajātaaññamañña-nissaya-vipāka-atthi-avigatanti ekaṃ. Quyền, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Indriya-sahajāta-aññamaññanissaya-vipāka-sampayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. Quyền, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Indriya-sahajāta-nissaya-vipāka-vippayuttaatthi-avigatanti ekaṃ. Quyền, câu sanh, y chỉ, quả, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Indriya-sahajāta-aññamañña-nissaya-vipāka-vippayuttaatthi-avigatanti ekaṃ. (Savipākaṃ – 5) Quyền, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Samaggaghaṭanā (9)
488. Indriya-sahajāta-nissaya-magga-atthi-avigatanti satta. Quyền, câu sanh, y chỉ, đạo, hiện hữu, bất ly, có bảy cách.
Indriya-sahajātaaññamañña-nissaya-magga-atthi-avigatanti tīṇi. Quyền, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, đạo, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Indriya-sahajāta-aññamaññanissaya-magga-sampayutta-atthi-avigatanti tīṇi. Quyền, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, đạo, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Indriya-sahajāta-nissaya-magga-vippayutta-atthiavigatanti tīṇi. (Avipākaṃ – 4) Quyền, câu sanh, y chỉ, đạo, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Indriya-sahajāta-nissaya -vipāka-magga-atthi-avigatanti ekaṃ. Quyền, câu sanh, y chỉ, quả, đạo, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Indriya-sahajātaaññamañña-nissaya-vipāka-magga-atthi-avigatanti ekaṃ. Quyền, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, đạo, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Indriya-sahajāta-aññamañña-nissayavipāka-magga-sampayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. Quyền, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, đạo, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Indriya-sahajāta-nissaya-vipāka-magga-vippayuttaatthi-avigatanti ekaṃ. Quyền, câu sanh, y chỉ, quả, đạo, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Indriya-sahajāta-aññamañña-nissaya-vipāka-maggavippayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. (Savipākaṃ – 5) Quyền, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, đạo, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Sajhānaghaṭanā (9)
489. Indriya-sahajāta-nissaya-jhāna-atthi-avigatanti satta. Quyền, câu sanh, y chỉ, thiền na, hiện hữu, bất ly, có bảy cách.
Indriya-sahajātaaññamañña-nissaya-jhāna-atthi-avigatanti tīṇi. Quyền, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, thiền na, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Indriya-sahajāta-aññamañña-nissayajhāna-sampayutta-atthi-avigatanti tīṇi. Quyền, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, thiền na, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Indriya-sahajāta-nissaya-jhāna-vippayutta-atthiavigatanti tīṇi. (Avipākaṃ – 4) Quyền, câu sanh, y chỉ, thiền na, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Indriya-sahajāta-nissaya-vipāka-jhāna-atthi-avigatanti ekaṃ. Quyền, câu sanh, y chỉ, quả, thiền na, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Indriya-sahajātaaññamañña-nissaya-vipāka-jhāna-atthi-avigatanti ekaṃ. Quyền, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, thiền na, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Indriya-sahajāta-aññamaññanissaya-vipāka-jhāna-sampayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. Quyền, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, thiền na, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Indriya-sahajāta-nissayavipāka-jhāna-vippayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. Quyền, câu sanh, y chỉ, quả, thiền na, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Indriya-sahajāta-aññamaññanissaya-vipāka-jhāna-vippayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. (Savipākaṃ – 5) Quyền, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, thiền na, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Sajhāna-maggaghaṭanā (9)
490. Indriya-sahajāta-nissaya-jhāna-magga-atthi-avigatanti satta. Quyền, câu sanh, y chỉ, thiền na, đồ đạo, hiện hữu, bất ly, có bảy cách.
Indriya-sahajātaaññamañña-nissaya-jhāna-magga-atthi-avigatanti tīṇi. Quyền, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, thiền na, đồ đạo, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Indriya-sahajāta-aññamaññanissaya-jhāna-magga-sampayutta-atthi-avigatanti tīṇi. Quyền, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, thiền na, đồ đạo tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Indriya-sahajāta-nissaya-jhānamagga-vippayutta-atthi-avigatanti tīṇi. (Avipākaṃ – 4) Quyền, câu sanh, y chỉ, thiền na, đồ đạo, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Indriya-sahajāta-nissaya-vipāka-jhāna-magga-atthi-avigatanti ekaṃ. Quyền, câu sanh, y chỉ, quả, thiền na, đồ đạo, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Indriya-sahajātaaññamañña-nissaya-vipāka-jhāna-magga-atthi-avigatanti ekaṃ. Quyền, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, thiền na, đồ đạo, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Indriya -sahajātaaññamañña-nissaya-vipāka-jhāna-magga-sampayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. Quyền câu sanh hỗ tương y chỉ, quả thiền na, đô đạo, tương ưng, hiện hữu, bất ly có một cách.
Indriya-sahajātanissaya-vipāka-jhāna-magga-vippayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. Quyền, câu sanh, y chỉ, quả, thiền na, đồ đạo, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Indriya-sahajāta-aññamaññanissaya-vipāka-jhāna-magga-vippayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. (Savipākaṃ – 5) Quyền, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, thiền na, đồ đạo, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Sāhāraghaṭanā (9)
491. Indriya-sahajāta-nissaya-āhāra-atthi-avigatanti satta. Quyền, câu sanh, y chỉ, vật thực, hiện hữu, bất ly, có bảy cách.
Indriya-sahajātaaññamañña-nissaya-āhāra-atthi-avigatanti tīṇi. Quyền, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, vật thực, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Indriya-sahajāta-aññamaññanissaya-āhāra-sampayutta-atthi-avigatanti tīṇi. Quyền, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, vật thực, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Indriya-sahajāta-nissayaāhāra-vippayutta-atthi-avigatanti tīṇi. (Avipākaṃ – 4) Quyền, câu sanh, y chỉ, vật thực, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Indriya-sahajāta-nissaya-vipāka-āhāra-atthi-avigatanti ekaṃ. Quyền, câu sanh, y chỉ, quả, vật thực, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Indriya-sahajātaaññamañña-nissaya-vipāka-āhāra-atthi-avigatanti ekaṃ. Quyền, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, vật thực, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Indriya-sahajāta-aññamaññanissaya-vipāka-āhāra-sampayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. Quyền câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, vật thực, tương ưng, hiện hữu bất ly có một cách.
Indriya-sahajāta-nissaya-vipākaāhāra-vippayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. Quyền, câu sanh, y chỉ, quả, vật thực, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Indriya-sahajāta-aññamañña-nissayavipāka-āhāra-vippayuttaatthi-avigatanti ekaṃ. (Savipākaṃ – 5) Quyền, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, vật thực, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Sādhipati-āhāraghaṭanā (6)
492. Indriyādhipati-sahajāta-nissaya-āhāra-atthi-avigatanti satta. Quyền, trưởng, câu sanh, y chỉ, vật thực, hiện hữu, bất ly, có bảy cách.
Indriyādhipatisahajāta-aññamañña-nissaya-āhāra-sampayutta-atthi-avigatanti tīṇi. Quyền, trưởng, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, vật thực, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Indriyādhipati-sahajātanissaya-āhāra-vippayutta-atthi-avigatanti tīṇi. (Avipākaṃ – 3) Quyền, trưởng, câu sanh, y chỉ, vật thực, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Indriyādhipati-sahajāta-nissaya-vipāka-āhāra-atthi-avigatanti ekaṃ. Quyền, trưởng, câu sanh, y chỉ, quả, vật thực, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Indriyādhipatisahajāta-aññamañña-nissaya-vipāka-āhāra-sampayutta-atthiavigatanti ekaṃ. Quyền, trưởng, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, vật thực, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Indriyādhipatisahajāta-nissaya-vipāka-āhāra-vippayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. (Savipākaṃ – 3) Quyền, trưởng, câu sanh, y chỉ, quả, vật thực, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Sādhipati-maggaghaṭanā (6)
493. Indriyādhipati-sahajāta-nissaya-magga-atthi-avigatanti satta. Quyền, trưởng, câu sanh, y chỉ, đồ đạo, hiện hữu, bất ly, có bảy cách.
Indriyādhipatisahajāta-aññamañña-nissaya-magga-sampayutta-atthi-avigatanti tīṇi. Quyền, trưởng, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, đồ đạo, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Indriyādhipatisahajāta-nissaya-magga-vippayutta-atthi-avigatanti tīṇi. (Avipākaṃ – 3) Quyền, trưởng, câu sanh, y chỉ, đồ đạo, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Indriyādhipati-sahajāta-nissaya-vipāka-magga-atthi-avigatanti ekaṃ. Quyền, trưởng, câu sanh, y chỉ, quả, đồ đạo, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Indriyādhipatisahajāta-aññamañña-nissaya-vipāka-magga-sampayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. Quyền, trưởng, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, quả, đồ đạo, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Indriyādhipatisahajāta-nissaya-vipāka-magga-vippayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. (Savipākaṃ – 3) Quyền, trưởng, câu sanh, y chỉ, quả, đồ đạo,bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Sahetu-maggaghaṭanā (9)
494. Indriya-hetu-sahajāta-nissaya-magga-atthi-avigatanti cattāri. Quyền, nhân, câu sanh, y chỉ, đồ đạo, hiện hữu, bất ly, có bốn cách.
Indriyahetu-sahajāta-aññamañña-nissaya-magga-atthi-avigatanti dve. Quyền, nhân, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, đồ đạo, hiện hữu, bất ly, có hai cách.
Indriya-hetu-sahajātaaññamañña-nissaya-magga-sampayutta-atthi-avigatanti dve. Quyền, nhân, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, đồ đạo, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có hai cách.
Indriya-hetu-sahajātanissaya-magga-vippayutta-atthi-avigatanti dve. (Avipākaṃ – 4) Quyền, nhân, câu sanh, y chỉ, đồ đạo, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có hai cách.
Indriya-hetu-sahajāta-nissaya-vipāka-magga-atthi-avigatanti ekaṃ. Quyền, nhân, câu sanh, y chỉ, quả, đồ đạo, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Indriya-hetu-sahajātaaññamañña-nissaya-vipāka-magga-atthi-avigatanti ekaṃ. Quyền, nhân, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, đồ đạo, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Indriya-hetu-sahajāta-aññamaññanissaya-vipāka-magga-sampayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. Quyền, nhân, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, đồ đạo, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Indriya-hetu-sahajāta-nissayavipāka-magga-vippayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. Quyền, nhân, câu sanh, y chỉ, quả,đồ đạo, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Indriya-hetu-sahajāta-aññamañña-nissayavipāka-magga-vippayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. (Savipākaṃ – 5) Quyền, nhân, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, đồ đạo, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Sahetu-adhipati-maggaghaṭanā (6)
495. Indriya-hetādhipati-sahajāta-nissaya-magga-atthi-avigatanti cattāri. Quyền, nhân, trưởng, câu sanh, y chỉ, đồ đạo, hiện hữu, bất ly, có bốn cách.
Indriyahetādhipati-sahajāta-aññamañña-nissaya-magga-sampayutta-atthi-avigatanti dve. Quyền, nhân, trưởng, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, đồ đạo, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có hai cách.
Indriya-hetādhipatisahajāta-nissaya-magga-vippayutta-atthi-avigatanti dve. (Avipākaṃ – 3) Quyền, nhân, trưởng, câu sanh, y chỉ, đồ đạo, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có hai cách.
Indriya-hetādhipati-sahajāta-nissaya-vipāka-magga-atthi-avigatanti ekaṃ. Quyền, nhân, trưởng, câu sanh, y chỉ, quả, đồ đạo, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Indriyahetādhipati-sahajāta -aññamañña-nissaya-vipāka-magga-sampayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. Quyền, nhân, trưởng, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, đồ đạo, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Indriya-hetādhipati-sahajāta-nissaya-vipāka-magga-vippayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. (Savipākaṃ – 3) Quyền, nhân, trưởng, câu sanh, y chỉ, quả, đồ đạo, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.

↑ đầu trang


Câu sanh quyền duyên

(SAHAJĀTINDRIYAPACCAYA)

Ý nghĩa duyên

Có Pāli rằng : “arūpino indriyā sampayuttakānaṃ dhammānaṃ taṃ samuṭṭhānānañca rūpānaṃ indriya-paccayena paccayo” – các danh quyền trợ cho các pháp tương ưng và sắc tâm sanh bằng quyền duyên.

Quyền (indriya) có 22 pháp, trong đó gồm 15 quyền danh pháp là ý quyền, khổ quyền, lạc quyền, ưu quyền, hỷ quyền, xả quyền, mạng quyền, tín quyền, tấn quyền, niệm quyền, định quyền, tuệ quyền, vị tri quyền, dĩ tri quyền và cụ tri quyền. Nói theo chi pháp thì có 8 chi danh quyền là tâm, Sở hữu thọ, Sở hữu mạng quyền, Sở hữu tín, Sở hữu cần, Sở hữu niệm, Sở hữu định và Sở hữu trí tuệ.

Câu sanh quyền duyên nghĩa là pháp duyên có chức năng là danh quyền trợ cho các danh uẩn đồng sanh cùng sát na và trợ sanh sắc tâm đồng thời, sắc nghiệp tái tục.

Chi pháp duyên

Năng duyên : 8 danh quyền (tâm, Sở hữu thọ, Sở hữu mạng quyền, Sở hữu tín, Sở hữu tấn, Sở hữu niệm, Sở hữu định và Sở hữu trí tuệ).
Sở duyên : 121 tâm + 52 Sở hữu, 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
Địch duyên : 5 nhóm sắc pháp ngoài ra sắc tâm và sắc nghiệp tái tục.

Nhận xét duyên

Trạng thái : đồng sanh và trợ bằng quyền lực.
Giống duyên : giống câu sanh.
Thời duyên : thời hiện tại.
Mãnh lực duyên : trợ sanh và ủng hộ.

Câu yếu tri

Câu sanh quyền duyên nói theo tam đề thiện có 7 câu yếu tri là :

1. Pháp thiện trợ pháp thiện bằng quyền duyên
(kusalo dhammo kusalassa dhammassa indriyapaccayena paccayo).

Pháp thiện năng duyên là 8 danh quyền thiện.
Pháp thiện sở duyên là 37 tâm thiện + 38 Sở hữu hợp tâm thiện.
Lý giải : trong sát na tâm thiện sanh có các pháp danh quyền trợ lực các uẩn thiện tương ưng gọi là thiện trợ thiện bằng quyền duyên.
Bình nhật, cõi hữu tâm, người phi vô học, tất cả lộ tâm.


2. Pháp thiện trợ pháp vô ký bằng quyền duyên
(kusalo dhammo abyākatassa dhammassa indriyapaccayena paccayo).

Pháp thiện năng duyên là 8 danh quyền thiện.
Vô ký sở duyên là 17 sắc tâm.
Lý giải : danh quyền trong sát na tâm thiện trợ sanh các sắc tâm gọi là thiện trợ vô ký bằng quyền duyên.
Bình nhật, cõi ngũ uẩn, người phi vô học, tất cả lộ tâm.

3. Pháp thiện trợ pháp thiện và vô ký bằng quyền duyên
(kusalo dhammo kusalassa ca abyākatassa ca dhammassa indriyapaccayena paccayo).

Pháp thiện năng duyên là 8 danh quyền thiện.
Pháp thiện và vô ký sở duyên là các danh uẩn thiện 37 + 38, và 17 sắc tâm.
Lý giải : các danh quyền đồng sanh trong tâm thiện trợ cho các uẩn thiện tương ưng và sắc tâm gọi là thiện trợ thiện và vô ký bằng quyền duyên.
Bình nhật, cõi ngũ uẩn, người phi vô học, tất cả lộ tâm.

4. Pháp bất thiện trợ pháp bất thiện bằng quyền duyên
(akusalo dhammo akusalassa dhammassa indriyapaccayena paccayo).

Bất thiện năng duyên là 5 danh quyền bất thiện (trừ tín, niệm, trí).
Bất thiện sở duyên là 12 tâm bất thiện + 27 Sở hữu.
Lý giải : khi tâm bất thiện sanh, trong sát na đó có thức uẩn bất thiện, mạng quyền, thọ, cần và định, các pháp quyền nầy trợ cho danh uẩn tương ưng bằng cách gọi là quyền duyên.
Bình nhật, cõi hữu tâm, 4 người phàm và 3 người quả hữu học, lộ ý và lộ ngũ có đổng lực bất thiện.

5. Pháp bất thiện trợ pháp vô ký bằng quyền duyên
(akusalo dhammo abyākatassa dhammassa indriyapaccayena paccayo).

Bất thiện năng duyên là 5 danh quyền bất thiện.
Vô ký sở duyên là 17 sắc tâm.
Lý giải : trong cõi ngũ uẩn, khi tâm bất thiện sanh sẽ tạo ra sắc tâm bằng cách gọi là quyền duyên.
Bình nhật, cõi ngũ uẩn, 4 phàm và 3 quả hữu học, lộ tâm có đổng lực bất thiện.

6. Pháp bất thiện trợ pháp bất thiện và vô ký bằng quyền duyên
(akusalo dhammo akusalassa ca abyākatassa ca dhammassa indriyapaccayena paccayo).

Bất thiện năng duyên là 5 danh quyền bất thiện.
Pháp bất thiện và vô ký sở duyên là 12 tâm bất thiện + 27 Sở hữu, 17 sắc tâm.
Lý giải : trong cõi ngũ uẩn, khi tâm bất thiện sanh khởi và tạo ra sắc tâm thì trong sát na ấy 5 danh quyền bất thiện có khả năng trợ các danh uẩn tương ưng và sắc tâm đồng sanh bằng cách gọi là quyền duyên.
Bình nhật, cõi ngũ uẩn, 4 phàm và 3 bậc quả hữu học, lộ tâm có đổng lực bất thiện.

7. Pháp vô ký trợ pháp vô ký bằng quyền duyên
(abyākato dhammo abyākatassa dhammassa indriyapaccayena paccayo).

Vô ký năng duyên là 8 danh quyền vô ký.
Vô ký sở duyên là 72 tâm vô ký + 38 Sở hữu, 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
Lý giải : khi tâm quả hoặc tâm tố sanh khởi, vào sát na ấy có các danh quyền vô ký tương trợ các danh uẩn vô ký tương ưng, đồng thời cũng trợ sanh được sắc tâm bằng cách gọi là quyền duyên.
Trong sát na tái tục, các danh quyền trong tâm quả vừa tương trợ các uẩn quả tương ưng cũng vừa hỗ trợ các bọn sắc nghiệp tái tục trong cõi ngũ uẩn. Đấy cũng gọi là trợ bằng cách quyền duyên.
Xảy ra trong 3 thời, 30 cõi hữu tâm, 4 phàm và 4 thánh quả, tất cả lộ tâm.

Duyên hiệp lực (sabhāga)

Câu sanh quyền duyên thuộc giống câu sanh (sahajātajāti) nên có được 13 duyên trong giống câu sanh hiệp lực với nó, trừ ra câu sanh nghiệp duyên bởi chi pháp câu sanh nghiệp không có trùng với câu sanh quyền.

13 duyên hiệp lực với câu sanh quyền duyên như sau :

Câu sanh duyên, hiệp lực 7 câu.
Câu sanh trưởng duyên, hiệp lực 7 câu.
Câu sanh y duyên, hiệp lực 7 câu.
Câu sanh hiện hữu duyên, hiệp lực 7 câu.
Câu sanh bất ly duyên, hiệp lực 7 câu.
Danh vật thực duyên, hiệp lực 7 câu.
Thiền na duyên, hiệp lực 7 câu.
Đồ đạo duyên, hiệp lực 7 câu.
Nhân duyên, hiệp lực 7 câu.
Hỗ tương duyên, hiệp lực 3 câu.
Tương ưng duyên, hiệp lực 3 câu.
Câu sanh bất tương ưng duyên, hiệp lực 3 câu.
Dị thục quả duyên, hiệp lực 1 câu.

Hiệp lực theo câu yếu tri :

1. Câu sanh quyền duyên “thiện trợ thiện” có 11 duyên hiệp lực :

Câu sanh duyên : 8 danh quyền thiện → 37 + 38.
Câu sanh y duyên : 8 danh quyền thiện → 37 + 38.
Câu sanh hiện hữu duyên : 8 danh quyền thiện → 37 + 38.
Câu sanh bất ly duyên : 8 danh quyền thiện → 37 + 38.
Hỗ tương duyên : 8 danh quyền thiện → 37 + 38.
Tương ưng duyên : 8 danh quyền thiện → 37 + 38.
Câu sanh trưởng duyên : cần, tâm, trí → 37 + 38.
Danh vật thực duyên : 37 tâm thiện → 38 Sở hữu.
Nhân duyên : trí → 33 thiện hợp trí + 37 Sở hữu.
Thiền na duyên : thọ, định → 37 + 38.
Đồ đạo duyên : trí, cần, niệm. Định → 37 + 38.

2. Câu sanh quyền duyên “thiện trợ vô ký” có 10 duyên hiệp lực :

Câu sanh duyên : 8 danh quyền thiện → 17 sắc tâm.
Câu sanh y duyên : 8 danh quyền thiện → 17 sắc tâm.
Câu sanh hiện hữu duyên : 8 danh quyền thiện → 17 sắc tâm.
Câu sanh bất ly duyên : 8 danh quyền thiện → 17 sắc tâm.
Câu sanh bất tương ưng duyên : 8 danh quyền thiện → 17 sắc tâm.
Câu sanh trưởng duyên : cần, tâm, trí → 17 sắc tâm.
Danh vật thực duyên : 37 tâm thiện → 17 sắc tâm.
Nhân duyên : trí → 17 sắc tâm.
Thiền na duyên : thọ, định → 17 sắc tâm.
Đồ đạo duyên : trí, cần, niệm, định → 17 sắc tâm.

3. Câu sanh quyền duyên “thiện trợ thiện và vô ký” có 9 duyên hiệp lực :

Câu sanh duyên : 8 danh quyền thiện → 37 + 38, 17.
Câu sanh y duyên : 8 danh quyền thiện → 37 + 38, 17.
Câu sanh hiện hữu duyên : 8 danh quyền thiện → 37 + 38, 17.
Câu sanh bất ly duyên : 8 danh quyền thiện → 37 + 38, 17.
Câu sanh trưởng duyên : cần, tâm, trí → 37 + 38, 17.
Danh vật thực duyên : 37 tâm thiện → 38 Sở hữu, 17 sắc tâm.
Nhân duyên : trí → 33 + 37, 17.
Thiền na duyên : thọ, định → 37 + 38, 17.
Đồ đạo duyên : trí, cần, niệm, định → 37 + 38, 17.

4. Câu sanh quyền duyên “bất thiện trợ bất thiện” có 10 duyên hiệp lực :

Câu sanh duyên : 5 danh quyền bất thiện → 12 + 27.
Câu sanh y duyên : 5 danh quyền bất thiện → 12 + 27.
Câu sanh hiện hữu duyên : 5 danh quyền bất thiện → 12 + 27.
Câu sanh bất ly duyên : 5 danh quyền bất thiện → 12 + 27.
Câu sanh trưởng duyên : cần, tâm bất thiện → 10 tâm bất thiện + 26 Sở hữu (trừ tâm si).
Danh vật thực duyên : 12 tâm bất thiện → 27 Sở hữu.
Thiền na duyên : thọ, định → 12 + 27.
Đồ đạo duyên : cần, định → 12 + 27.
Hỗ tương duyên : 5 danh quyền bất thiện → 12 + 27.
Tương ưng duyên : 5 danh quyền bất thiện → 12 + 27.

5. Câu sanh quyền duyên “bất thiện trợ vô ký” có 9 duyên hiệp lực :

Câu sanh duyên : 5 danh quyền bất thiện → 17 sắc tâm.
Câu sanh y duyên : 5 danh quyền bất thiện → 17 sắc tâm.
Câu sanh hiện hữu duyên : 5 danh quyền bất thiện → 17 sắc tâm.
Câu sanh bất ly duyên : 5 danh quyền bất thiện → 17 sắc tâm.
Câu sanh bất tương ưng duyên : 5 danh quyền bất thiện → 17 sắc tâm.
Câu sanh trưởng duyên : cần, tâm bất thiện → 17 sắc tâm.
Danh vật thực duyên : 12 tâm bất thiện → 17 sắc tâm.
Thiền na duyên : thọ, định → 17 sắc tâm.
Đồ đạo duyên : cần, định → 17 sắc tâm.

6. Câu sanh quyền duyên “bất thiện trợ bất thiện và vô ký” có 8 duyên hiệp lực :

Câu sanh duyên : 5 danh quyền bất thiện → 12 + 27, 17.
Câu sanh y duyên : 5 danh quyền bất thiện → 12 + 27, 17.
Câu sanh hiện hữu duyên : 5 danh quyền bất thiện → 12 + 27, 17.
Câu sanh bất ly duyên : 5 danh quyền bất thiện → 12 + 27, 17.
Câu sanh trưởng duyên : cần, tâm bất thiện → 10 + 26, 17.
Danh vật thực duyên : 12 tâm bất thiện → 27 Sở hữu, 17 sắc tâm.
Thiền na duyên : thọ, định → 12 + 27, 17.
Đồ đạo duyên : cần, định → 12 + 27, 17.

7. Câu sanh quyền duyên “vô ký trợ vô ký” có 13 duyên hiệp lực :

Câu sanh duyên : 8 danh quyền vô ký → 72 + 38, 17, 20.
Câu sanh y duyên : 8 danh quyền vô ký → 72 + 38, 17, 20.
Câu sanh hiện hữu duyên : 8 danh quyền vô ký → 72 + 38, 17, 20.
Câu sanh bất ly duyên : 8 danh quyền vô ký → 72 + 38, 17, 20.
Câu sanh trưởng duyên : 3 trưởng vô ký → 37 tâm vô ký hữu trưởng + 38 Sở hữu, 17 sắc tâm.
Danh vật thực duyên : 72 tâm vô ký → 38 Sở hữu, 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
Thiền na duyên : thọ, định → 62 tâm vô ký ngoài ngũ song thức + 38 Sở hữu, 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
Đồ đạo duyên : trí, cần, niệm, định → 54 tâm vô ký hữu nhân + 38 Sở hữu, 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
Nhân duyên : trí → 46 tâm vô ký tam nhân + 37 Sở hữu, 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
Hỗ tương duyên : 8 danh quyền vô ký → 72 + 38, ý vật tái tục.
Tương ưng duyên : 8 danh quyền vô ký → 72 + 38.
Câu sanh bất tương ưng duyên : 8 danh quyền vô ký → 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
Dị thục quả duyên : 8 danh quyền vô ký → 52 quả + 38, 15 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.

Duyên tấu hợp (ghaṭanā)

Câu sanh quyền duyên có nội dung tấu hợp hết sức đa dạng vì có nhiều chi pháp năng duyên và nhiều duyên hiệp lực đồng giống câu sanh. Tấu hợp trong câu sanh quyền duyên có tất cả 9 phần :

Câu sanh thông thường tấu hợp.
Hữu đồ đạo tấu hợp.
Hữu thiền na tấu hợp.
Hữu thiền đạo tấu hợp.
Hữu thực tấu hợp.
Hữu trưởng thực tấu hợp.
Hữu trưởng đạo tấu hợp.
Hữu nhân đạo tấu hợp.
Hữu nhân trưởng đạo tấu hợp.

Trong mỗi phần lại có 2 cách là vô dị thục và hữu dị thục.

Mỗi cách gồm 3 hoặc 4 hoặc 5 nội dung nhỏ.

Bởi vậy, trong tấu hợp câu sanh quyền duyên có tất cả 72 nội dung.

Tấu hợp câu sanh thông thường có 9 nội dung :

1. Tấu hợp câu sanh thông thường – vô dị thục – biến hành.
Chi pháp là 8 danh quyền → 121 tâm + 52 Sở hữu, 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.

Có 5 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanhbất ly duyên. Cùng tấu hợp được 7 câu là thiện trợ thiện, thiện trợ vô ký, thiện trợ thiện và vô ký, bất thiện trợ bất thiện, bất thiện trợ vô ký, bất thiện trợ bất thiện và vô ký, vô ký trợ vô ký.

2. Tấu hợp câu sanh thông thường – vô dị thục – hữu hỗ tương.
Chi pháp là 8 danh quyền → 121 tâm + 52 Sở hữu, ý vật tái tục.

Có 6 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, hỗ tương duyên. Tấu hợp được 3 câu la thiện trợ thiện, bất thiện trợ bất thiện, vô ký trợ vô ký.

3. Câu sanh thông thường – vô dị thục – hữu hỗ tương tương ưng.
Chi pháp là 8 danh quyền → 121 tâm + 52 Sở hữu.

Có 7 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, hỗ tương duyên, tương ưng duyên. Được 3 câu la thiện trợ thiện, bất thiện trợ bất thiện, vô ký trợ vô ký.

4. Tấu hợp câu sanh thông thường – vô dị thục – hữu bất tương ưng.
Chi pháp là 8 danh quyền → 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.

Có 6 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh bất tương ưng duyên. Được 3 câu là thiện trợ vô ký, bất thiện trợ vô ký, vô ký trợ vô ký.

5. Tấu hợp câu sanh thông thường – hữu dị thục – biến hành.
Chi pháp là 8 danh quyền quả → 52 tâm quả + 38 Sở hữu, 15 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.


Có 6 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.


6. Tấu hợp câu sanh thông thường – hữu dị thục – hữu hỗ tương. Chi pháp là 8 danh quyền quả → 52 tâm quả + 38 Sở hữu, ý vật tái tục.

Có 7 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, hỗ tương duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

7. Tấu hợp câu sanh thông thường – hữu dị thục – hữu hỗ tương tương ưng.
Chi pháp là 8 danh quyền quả → 52 tâm quả + 38 Sở hữu.

Có 8 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, hỗ tương duyên, tương ưng duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

8. Tấu hợp câu sanh thông thường – hữu dị thục – hữu bất tương ưng.
Chi pháp là 8 danh quyền quả → 15 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.

Có 7 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh bất tương ưng duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

9. Tấu hợp câu sanh thông thường – hữu dị thục – hữu hỗ tương bất tương ưng.
Chi pháp là 8 danh quyền quả → ý vật tái tục.

Có 8 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, hỗ tương duyên, câu sanh bất tương ưng duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

Tấu hợp hữu đồ đạo có 9 nội dung :

1. Tấu hợp hữu đồ đạo – vô dị thục – biến hành.
Chi pháp là cần, định, niệm, trí → 103 tâm hữu nhân + 52 Sở hữu, 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.

Có 6 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, đồ đạo duyên. Có 7 câu là thiện trợ thiện, thiện trợ vô ký, thiện trợ thiện và vô ký, bất thiện trợ bất thiện, bất thiện trợ vô ký, bất thiện trợ bất thiện và vô ký, vô ký trợ vô ký.

2. Tấu hợp hữu đồ đạo – vô dị thục – hữu hỗ tương.
Chi pháp là cần, định, niệm, trí → 103 tâm hữu nhân + 52 Sở hữu, ý vật tái tục.

Có 7 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, đồ đạo duyên, hỗ tương duyên. Được 3 câu là thiện trợ thiện, bất thiện trợ bất thiện, vô ký trợ vô ký.

3. Tấu hợp hữu đồ đạo – vô dị thục – hữu hỗ tương tương ưng.
Chi pháp là cần, định, niệm, trí → 103 + 52.

Có 8 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, đồ đạo duyên, hỗ tương duyên, tương ưng duyên. Được 3 câu là thiện trợ thiện, bất thiện trợ bất thiện, vô ký trợ vô ký.

4. Tấu hợp hữu đồ đạo – vô dị thục – hữu bất tương ưng.
Chi pháp là cần, định, niệm, trí → 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.

Có 7 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, đồ đạo duyên, câu sanh bất tương ưng duyên. Được 3 câu là thiện trợ vô ký, bất thiện trợ vô ký, vô ký trợ vô ký.

5. Tấu hợp hữu đồ đạo – hữu dị thục – biến hành.
Chi pháp là cần, định, niệm, trí → 37 tâm quả hữu nhân + 38 Sở hữu, 15 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.

Có 7 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, đồ đạo duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

6. Tấu hợp hữu đồ đạo – hữu dị thục – hữu hỗ tương.
Chi pháp là cần, định, niệm, trí → 37 quả hữu nhân + 38 Sở hữu, ý vật tái tục.

Có 8 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, đồ đạo duyên, hỗ tương duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

7. Tấu hợp hữu đồ đạo – hữu dị thục – hữu hỗ tương tương ưng.
Chi pháp là cần, niệm, định, trí → 37 quả hữu nhân + 38 Sở hữu.

Có 9 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, đồ đạo duyên, hỗ tương duyên, tương ưng duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

8. Tấu hợp hữu đồ đạo – hữu dị thục – hữu bất tương ưng.
Chi pháp là cần, niệm, định, trí → 15 sắc tâm quả, 20 sắc nghiệp tái tục.

Có 8 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, đồ đạo duyên, câu sanh bất tương ưng duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

9. Tấu hợp hữu đồ đạo – hữu dị thục – hữu hỗ tương bất tương ưng.
Chi pháp là cần, niệm, định, trí quả tái tục hữu nhân → ý vật tái tục.

Có 9 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, đồ đạo duyên, hỗ tương duyên, câu sanh bất tương ưng duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

Tấu hợp hữu thiền na có 9 nội dung :

1. Tấu hợp hữu thiền na – vô dị thục – biến hành.
Chi pháp là thọ, định → 111 tâm ý thức + 52 Sở hữu, 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.

Có 6 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, thiền na duyên. Được 7 câu là thiện trợ thiện, thiện trợ vô ký, thiện trợ thiện và vô ký, bất thiện trợ bất thiện, bất thiện trợ vô ký, bất thiện trợ bất thiện và vô ký, vô ký trợ vô ký.

2. Tấu hợp hữu thiền na – vô dị thục – hữu hỗ tương.
Chi pháp là thọ, định → 111 + 52, ý vật tái tục.

Có 7 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, thiền na duyên, hỗ tương duyên. Được 3 câu là thiện trợ thiện, bất thiện trợ bất thiện, vô ký trợ vô ký.

3. Tấu hợp hữu thiền na – vô dị thục – hữu hỗ tương tương ưng.
Chi pháp là thọ, định → 111 + 52.

Có 8 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, thiền na duyên, hỗ tương duyên, tương ưng duyên. Được 3 câu la thiện trợ thiện, bất thiện trợ bất thiện, vô ký trợ vô ký.

4. Tấu hợp hữu thiền na – vô dị thục – hữu bất tương ưng.
Chi pháp là thọ, định → 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.

Có 7 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, thiền na duyên, câu sanh bất tương ưng duyên. Được 3 câu là thiện trợ vô ký, bất thiện trợ vô ký, vô ký trợ vô ký.

5. Tấu hợp hữu thiền na – hữu dị thục – biến hành.
Chi pháp là thọ, định → 42 tâm quả ý thức giới + 38 Sở hữu, 15 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.

Có 7 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, thiền na duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

6. Tấu hợp hữu thiền na – hữu dị thục – hữu hỗ tương.
Chi pháp là thọ, định → 42 quả ý thức giới + 38 Sở hữu, ý vật tái tục.

Có 8 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, thiền na duyên, hỗ tương duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

7. Tấu hợp hữu thiền na – hữu dị thục – hữu hỗ tương tương ưng.
Chi pháp là thọ, định → 42 quả ý thức giới + 38 Sở hữu.

Có 9 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, thiền na duyên, hỗ tương duyên, tương ưng duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

8. Tấu hợp hữu thiền na – hữu dị thục – hữu bất tương ưng.
Chi pháp là thọ, định → 15 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.

Có 8 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, thiền na duyên, câu sanh bất tương ưng duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

9. Tấu hợp hữu thiền na – hữu dị thục – hữu hỗ tương bất tương ưng.
Chi pháp là thọ, định → ý vật tái tục.

Có 9 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, thiền na duyên, hỗ tương duyên, câu sanh bất tương ưng duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

Tấu hợp hữu thiền đạo có 9 nội dung :

1. Tấu hợp hữu thiền đạo – vô dị thục – biến hành.
Chi pháp là Sở hữu định → 102 tâm hữu nhân + 50 Sở hữu (trừ tâm si hoài nghi, Sở hữu hoài nghi, Sở hữu định), 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.

Có 7 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, thiền na duyên, đồ đạo duyên. Được 7 câu là thiện trợ thiện, thiện trợ vô ký, thiện trợ thiện và vô ký, bất thiện trợ bất thiện, bất thiện trợ vô ký, bất thiện trợ bất thiện và vô ký, vô ký trợ vô ký.

2. Tấu hợp hữu thiền đạo – vô dị thục – hữu hỗ tương.
Chi pháp là Sở hữu định → 102 + 50, ý vật tái tục.

Có 8 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, thiền na duyên, đồ đạo duyên, hỗ tương duyên. Được 3 câu là thiện trợ thiện, bất thiện trợ bất thiện, vô ký trợ vô ký.

3. Tấu hợp hữu thiền đạo – vô dị thục – hữu hỗ tương tương ưng.
Chi pháp là Sở hữu định → 102 + 50.

Có 9 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, thiền na duyên, đồ đạo duyên, hỗ tương duyên, tương ưng duyên. Được 3 câu là thiện trợ thiện, bất thiện trợ bất thiện, vô ký trợ vô ký.

4. Tấu hợp hữu thiền đạo – vô dị thục – hữu bất tương ưng.
Chi pháp là Sở hữu định → 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.

Có 8 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, thiền na duyên, đồ đạo duyên, câu sanh bất tương ưng duyên. Được 3 câu là thiện trợ vô ký, bất thiện trợ vô ký, vô ký trợ vô ký.

5. Tấu hợp hữu thiền đạo – hữu dị thục – biến hành.
Chi pháp là Sở hữu định → 37 tâm quả hữu nhân + 37 Sở hữu (trừ Sở hữu định), 15 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.

Có 8 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, thiền na duyên, đồ đạo duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu la vô ký trợ vô ký.

6. Tấu hợp hữu thiền đạo – hữu dị thục – hữu hỗ tương.
Chi pháp là Sở hữu định → 37 + 37, ý vật tái tục.

Có 9 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, thiền na duyên, đồ đạo duyên, hỗ tương duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

7. Tấu hợp hữu thiền đạo – hữu dị thục – hữu hỗ tương tương ưng.
Chi pháp là Sở hữu định → 37 + 37.

Có 10 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, thiền na duyên, đồ đạo duyên, hỗ tương duyên, tương ưng duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

8. Tấu hợp hữu thiền đạo – hữu dị thục – hữu bất tương ưng.
Chi pháp là Sở hữu định → 15 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.

Có 9 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, thiền na duyên, đồ đạo duyên, câu sanh bất tương ưng duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

9. Tấu hợp hữu thiền đạo – hữu dị thục – hữu hỗ tương bất tương ưng.
Chi pháp là Sở hữu định → ý vật tái tục hữu nhân.

Có 10 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, thiền na duyên, đồ đạo duyên, câu sanh bất tương ưng duyên, hỗ tương duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

Tấu hợp hữu thực có 9 nội dung :

1. Tấu hợp hữu thực – vô dị thục – biến hành.
Chi pháp là 121 tâm → 52 Sở hữu, 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.

Có 6 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, danh vật thực duyên. Được 7 câu là thiện trợ thiện, thiện trợ vô ký, thiện trợ thiện và vô ký, bất thiện trợ bất thiện, bất thiện trợ vô ký, bất thiện trợ bất thiện và vô ký, vô ký trợ vô ký.

2. Tấu hợp hữu thực – vô dị thục – hữu hỗ tương.
Chi pháp là 121 tâm → 52 Sở hữu, ý vật tái tục.


Có 7 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, danh vật thực duyên, hỗ tương duyên. Được 3 câu là thiện trợ thiện, bất thiện trợ bất thiện, vô ký trợ vô ký.

3. Tấu hợp hữu thực – vô dị thục – hữu hỗ tương tương ưng.
Chi pháp là 121 tâm → 52 Sở hữu.

Có 8 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, danh vật thực duyên, hỗ tương duyên, tương ưng duyên. Được 3 câu là thiện trợ thiện, bất thiện trợ bất thiện, vô ký trợ vô ký.

4. Tấu hợp hữu thực – vô dị thục – hữu bất tương ưng.
Chi pháp là 107 tâm tạo sắc → 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.

Có 7 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, danh vật thực duyên, câu sanh bất tương ưng duyên. Được 3 câu là thiện trợ vô ký, bất thiện trợ vô ký, vô ký trợ vô ký.

5. Tấu hợp hữu thực – hữu dị thục – biến hành.
Chi pháp là 52 tâm quả → 38 Sở hữu, 15 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.

Có 7 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, danh vật thực duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

6. Tấu hợp hữu thực – hữu dị thục – hữu hỗ tương.
Chi pháp là 52 tâm quả → 38 Sở hữu, ý vật tái tục.

Có 8 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, danh vật thực duyên, hỗ tương duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

7. Tấu hợp hữu thực – hữu dị thục – hữu hỗ tương tương ưng.
Chi pháp là 52 tâm quả → 38 Sở hữu.

Có 9 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, danh vật thực duyên, hỗ tương duyên, tương ưng duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

8. Tấu hợp hữu thực – hữu dị thục – hữu hỗ tương tương ưng.
Chi pháp là 38 quả tạo sắc → 15 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.

Có 8 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, danh vật thực duyên, câu sanh bất tương ưng duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

9. Tấu hợp hữu thực – hữu dị thục – hữu hỗ tương bất tương ưng.
Chi pháp là 15 quả tái tục ngũ uẩn → ý vật tái tục.

Có 9 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, danh vật thực duyên, hỗ tương duyên, câu sanh bất tương ưng duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

Tấu hợp hữu trưởng thực có 6 nội dung :

1. Tấu hợp hữu trưởng thực – vô dị thục – biến hành.
Chi pháp là 84 tâm đổng lực hữu trưởng → 51 Sở hữu hợp (trừ hoài nghi), 71 sắc tâm.

Có 7 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh trưởng duyên, danh vật thực duyên. Được 7 câu là thiện trợ thiện, thiện trợ vô ký, thiện trợ thiện và vô ký, bất thiện trợ bất thiện, bất thiện trợ vô ký, bất thiện trợ bất thiện và vô ký, vô ký trợ vô ký.

2. Tấu hợp hữu trưởng thực – vô dị thục – hữu hỗ tương tương ưng.
Chi pháp là 84 tâm đổng lực hữu trưởng → 51 Sở hữu hợp (trừ hoài nghi).

Có 9 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh trưởng duyên, danh vật thực duyên, hỗ tương duyên, tương ưng duyên. Được 3 câu là thiện trợ thiện, bất thiện trợ bất thiện, vô ký trợ vô ký.

3. Tấu hợp hữu trưởng thực – vô dị thục – hữu bất tương ưng.
Chi pháp là 84 tâm đổng lực đa nhân → 17 sắc tâm.

Có 8 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh trưởng duyên, danh vật thực duyên, câu sanh bất tương ưng duyên. Được 3 câu là thiện trợ vô ký, bất thiện trợ vô ký, vô ký trợ vô ký.

4. Tấu hợp hữu trưởng thực – hữu dị thục – biến hành.
Chi pháp là 20 tâm quả siêu thế → 36 Sở hữu, 15 sắc tâm.

Có 8 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh trưởng duyên, danh vật thực duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

5. Tấu hợp hữu trưởng thực – hữu dị thục – hữu hỗ tương tương ưng.
Chi pháp là 20 tâm quả siêu thế → 36 Sở hữu.

Có 10 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh trưởng duyên, danh vật thực duyên, dị thục quả duyên, hỗ tương duyên, tương ưng duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

6. Tấu hợp hữu trưởng thực – hữu dị thục – hữu bất tương ưng.
Chi pháp là 20 tâm quả siêu thế → 15 sắc tâm.

Có 9 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh trưởng duyên, danh vật thực duyên, dị thục quả duyên, câu sanh bất tương ưng duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

Tấu hợp hữu trưởng đạo có 6 nội dung :

1. Tấu hợp hữu trưởng đạo – vô dị thục – biến hành.
Chi pháp là Sở hữu cần, trí → 84 tâm đổng lực hữu trưởng + 50 Sở hữu (trừ hoài nghi và cần hoặc trí), 17 sắc tâm.

Có 7 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh trưởng duyên, đồ đạo duyên. Được 7 câu là thiện trợ thiện, thiện trợ vô ký, thiện trợ thiện và vô ký, bất thiện trợ bất thiện, bất thiện trợ vô ký, bất thiện trợ bất thiện và vô ký, vô ký trợ vô ký.

2. Tấu hợp hữu trưởng đạo – vô dị thục – hữu hỗ tương tương ưng.
Chi pháp là cần và trí → 84 tâm đổng lực hữu trưởng + 50 Sở hữu.

Có 9 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh trưởng duyên, đồ đạo duyên, hỗ tương duyên, tương ưng duyên. Được 3 câu là thiện trợ thiện, bất thiện trợ bất thiện, vô ký trợ vô ký.

3. Tấu hợp hữu trưởng đạo – vô dị thục – hữu bất tương ưng.
Chi pháp là cần và trí → 17 sắc tâm.

Có 8 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh trưởng duyên, đồ đạo duyên, câu sanh bất tương ưng duyên. Được 3 câu là thiện trợ vô ký, bất thiện trợ vô ký, vô ký trợ vô ký.

4. Tấu hợp hữu trưởng đạo – hữu dị thục – biến hành.
Chi pháp là cần và trí → 20 quả siêu thế + 35 Sở hữu (trừ cần hoặc trí), 15 sắc tâm.

Có 8 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên. Câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh trưởng duyên, đồ đạo duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

5. Tấu hợp hữu trưởng đạo – hữu dị thục – hữu hỗ tương tương ưng.
Chi pháp là cần và trí → 20 quả siêu thế + 35 Sở hữu (trừ cần hoặc trí).

Có 10 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh trưởng duyên, đồ đạo duyên, hỗ tương duyên, tương ưng duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

6. Tấu hợp hữu trưởng đạo – hữu dị thục – hữu bất tương ưng.
Chi pháp là cần và trí → 15 sắc tâm quả.

Có 9 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh trưởng duyên, đồ đạo duyên, câu sanh bất tương ưng duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

Tấu hợp hữu nhân đạo có 9 nội dung :

1. Tấu hợp hữu nhân đạo – vô dị thục – biến hành.
Chi pháp là Sở hữu trí → 79 tâm tam nhân + 37 Sở hữu (trừ trí), 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.

Có 7 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, đồ đạo duyên, nhân duyên. Được 4 câu là thiện trợ thiện, thiện trợ vô ký, thiện trợ thiện và vô ký, vô ký trợ vô ký.

2. Tấu hợp hữu nhân đạo – vô dị thục – hữu hỗ tương. Chi pháp là Sở hữu trí → 79 tâm tam nhân + 37 Sở hữu (trừ trí), ý vật tái tục.

Có 8 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, đồ đạo duyên, nhân duyên, hỗ tương duyên. Được 2 câu là thiện trợ thiện, vô ký trợ vô ký.

3. Tấu hợp hữu nhân đạo – vô dị thục – hữu hỗ tương tương ưng.
Chi pháp là Sở hữu trí → 79 tâm tam nhân + 37 Sở hữu (trừ trí).

Có 9 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, đồ đạo duyên, nhân duyên, hỗ tương duyên, tương ưng duyên. Được 2 câu là thiện trợ thiện, vô ký trợ vô ký.

4. Tấu hợp hữu nhân đạo – vô dị thục – hữu bất tương ưng.
Chi pháp là Sở hữu trí → 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.

Có 8 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, đồ đạo duyên, nhân duyên, câu sanh bất tương ưng duyên. Được 2 câu là thiện trợ vô ký, vô ký trợ vô ký.

5. Tấu hợp hữu nhân đạo – hữu dị thục – biến hành.
Chi pháp là Sở hữu trí → 33 quả tâm nhân + 37 Sở hữu (trừ trí), 15 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.

Có 8 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, đồ đạo duyên, nhân duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

6. Tấu hợp hữu nhân đạo – hữu dị thục – hữu hỗ tương.
Chi pháp là Sở hữu trí → 33 tâm quả tam nhân + 37 Sở hữu (trừ trí), ý vật tái tục.

Có 9 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, đồ đạo duyên, nhân duyên, hỗ tương duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

7. Tấu hợp hữu nhân đạo – hữu dị thục – hữu hỗ tương tương ưng.
Chi pháp là Sở hữu trí → 33 quả tam nhân + 37 Sở hữu.

Có 10 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, đồ đạo duyên, nhân duyên, tương ưng duyên, hỗ tương duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

8. Tấu hợp hữu nhân đạo – hữu dị thục – hữu bất tương ưng.
Chi pháp là Sở hữu trí → 15 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.

Có 9 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, đồ đạo duyên, nhân duyên, câu sanh bất tương ưng duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

9. Tấu hợp hữu nhân đạo – hữu dị thục – hữu hỗ tương bất tương ưng.
Chi pháp là Sở hữu trí → ý vật tái tục tam nhân.

Có 10 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, đồ đạo duyên, nhân duyên, hỗ tương duyên, câu sanh bất tương ưng duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

Tấu hợp hữu nhân trưởng đạo có 6 nội dung :

1. Tấu hợp hữu nhân trưởng đạo – vô dị thục – biến hành.
Chi pháp là Sở hữu trí → 66 đổng lực tam nhân hữu trưởng + 37 Sở hữu (trừ trí), 17 sắc tâm.

Có 8 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh trưởng duyên, nhân duyên. Được 4 câu là thiện trợ thiện, thiện trợ vô ký, thiện trợ thiện, và vô ký, vô ký trợ vô ký.

2. Tấu hợp hữu nhân trưởng đạo – vô dị thục – hữu hỗ tương tương ưng.
Chi pháp là Sở hữu trí → 66 + 37.

Có 10 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh trưởng duyên, đồ đạo duyên, nhân duyên, hỗ tương duyên, tương ưng duyên. Được 2 câu là thiện trợ thiện, vô ký trợ vô ký.

3. Tấu hợp hữu nhân trưởng đạo – vô dị thục – hữu bất tương ưng.
Chi pháp là Sở hữu trí → 17 sắc tâm.

Có 9 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh trưởng duyên, đồ đạo duyên, nhân duyên, câu sanh bất tương ưng duyên. Được 2 câu là thiện trợ vô ký, vô ký trợ vô ký.

4. Tấu hợp hữu nhân trưởng đạo – hữu dị thục – biến hành.
Chi pháp là Sở hữu trí → 20 quả siêu thế + 35 Sở hữu (trừ trí), 15 sắc tâm.

Có 9 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh trưởng duyên, đồ đạo duyên, nhân duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

5. Tấu hợp hữu nhân trưởng đạo – hữu dị thục – hữu hỗ tương tương ưng.
Chi pháp là Sở hữu trí → 20 quả siêu thế + 35 Sở hữu.

Có 11 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh trưởng duyên, đồ đạo duyên, nhân duyên, hỗ tương duyên, tương ưng duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

6. Tấu hợp hữu nhân trưởng đạo – hữu dị thục – hữu bất tương ưng.
Chi pháp là Sở hữu trí → 15 sắc tâm.

Có 10 duyên tấu hợp là câu sanh quyền duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh trưởng duyên, đồ đạo duyên, nhân duyên, câu sanh bất tương ưng duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

Dứt câu sanh quyền duyên.
← Danh vật thực duyên || [24] || [27] || Tiền sanh quyền duyên →

↑ đầu trang


Tài Liệu

Upload Tài Liệu



24 Duyên
chia thành 52 Duyên

27 Duyên Học
25 Duyên Trùng

52 Duyên
chia theo 9 Giống

Duyên khởi
(Duyên sinh)

Ghi âm: Panhavāro

Ngài SN Goenka tụng đọc

Ghi âm: Niddeso

Giọng Miến & Thái

A Tỳ Đàm
Zoom với Trung

Tài liệu
pdf / web

Paṭṭhāna
Sư Sán Nhiên


© patthana.com