Paṭṭhāna

Bộ Vị trí

27. Câu sanh bất tương ưng duyên

Niddesa
Vippayuttapaccayoti Bất tương ưng duyên
Rūpino dhammā arūpīnaṃ dhammānaṃ vippayuttapaccayena paccayo. Các pháp sắc trợ các pháp phi sắc bằng bất tương ưng duyên.
Arūpino dhammā rūpīnaṃ dhammānaṃ vippayuttapaccayena paccayo. Các pháp phi sắc trợ các pháp sắc bằng bất tương ưng duyên.
Pañhāvāra
vippayuttapaccayo Bất Tương Ưng Duyên
434. Kusalo dhammo abyākatassa dhammassa vippayuttapaccayena paccayo – sahajātaṃ, pacchājātaṃ. [604] Pháp thiện trợ pháp vô ký bằng Bất tương ưng duyên gồm có câu sanh và hậu sanh.
Sahajātā – kusalā khandhā cittasamuṭṭhānānaṃ rūpānaṃ vippayuttapaccayena paccayo. Câu sanh như là các uẩn thiện trợ sắc tâm bằng Bất tương ưng duyên.
Pacchājātā – kusalā khandhā purejātassa imassa kāyassa vippayuttapaccayena paccayo. (1) Hậu sanh như là các uẩn thiện trợ thân này sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.
Akusalo dhammo abyākatassa dhammassa vippayuttapaccayena paccayo – sahajātaṃ, pacchājātaṃ. [605] Pháp bất thiện trợ pháp vô ký bằng Bất tương ưng duyên gồm có câu sanh và hậu sanh.
Sahajātā – akusalā khandhā cittasamuṭṭhānānaṃ rūpānaṃ vippayuttapaccayena paccayo. Câu sanh như là các uẩn bất thiện trợ sắc tâm bằng Bất tương ưng duyên.
Pacchājātā – akusalā khandhā purejātassa imassa kāyassa vippayuttapaccayena paccayo. (1) Hậu sanh như là các uẩn bất thiện trợ thân này sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.
Abyākato dhammo abyākatassa dhammassa vippayuttapaccayena paccayo – sahajātaṃ, purejātaṃ, pacchājātaṃ. [606] Pháp vô ký trợ pháp vô ký bằng Bất tương ưng duyên, gồm có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh.
Sahajātā – vipākābyākatā kiriyābyākatā khandhā cittasamuṭṭhānānaṃ rūpānaṃ vippayuttapaccayena paccayo. Câu sanh như là các uẩn vô ký quả vô ký tố trợ các sắc tâm bằng Bất tương ưng duyên,
Paṭisandhikkhaṇe vipākābyākatā khandhā kaṭattārūpānaṃ vippayuttapaccayena paccayo. Khandhā vatthussa vippayuttapaccayena paccayo. Vatthu khandhānaṃ vippayuttapaccayena paccayo. trong sát na tái tục các uẩn vô ký quả trợ các sắc nghiệp bằng Bất tương ưng duyên, danh uẩn trợ ý vật bằng Bất tương ưng duyên, ý vật trợ danh uẩn bằng Bất tương ưng duyên.
Purejātaṃ – cakkhāyatanaṃ cakkhuviññāṇassa vippayuttapaccayena paccayo. Tiền sanh như là nhãn xứ trợ nhãn thức bằng Bất tương ưng duyên,
Sotāyatanaṃ sotaviññāṇassa vippayuttapaccayena paccayo . nhĩ xứ trợ nhĩ thức bằng Bất tương ưng duyên,
Ghānāyatanaṃ ghānaviññāṇassa vippayuttapaccayena paccayo. tỷ xứ trợ tỷ thức bằng Bất tương ưng duyên,
Jivhāyatanaṃ jivhāviññāṇassa vippayuttapaccayena paccayo. thiệt xứ trợ thiệt thức bằng Bất tương ưng duyên,
Kāyāyatanaṃ kāyaviññāṇassa vippayuttapaccayena paccayo. thân xứ trợ thân thức bằng Bất tương ưng duyên,
Vatthu vipākābyākatānaṃ kiriyābyākatānaṃ khandhānaṃ vippayuttapaccayena paccayo. ý vật trợ các uẩn vô ký quả vô ký tố bằng Bất tương ưng duyên.
Pacchājātā – vipākābyākatā kiriyābyākatā khandhā purejātassa imassa kāyassa vippayuttapaccayena paccayo. (1) Hậu sanh như là các uẩn vô ký quả vô ký tố trợ thân này sanh trước bằng Bất tương ưng duyên.
Abyākato dhammo kusalassa dhammassa vippayuttapaccayena paccayo – purejātaṃ vatthu kusalānaṃ khandhānaṃ vippayuttapaccayena paccayo. (2) [607] Pháp vô ký trợ pháp thiện bằng Bất tương ưng duyên, chỉ có tiền sanh như là ý vật trợ các uẩn thiện bằng Bất tương ưng duyên.
Abyākato dhammo akusalassa dhammassa vippayuttapaccayena paccayo – purejātaṃ vatthu akusalānaṃ khandhānaṃ vippayuttapaccayena paccayo. (3) [608] Pháp vô ký trợ pháp bất thiện bằng Bất tương ưng duyên, chỉ có tiền sanh, như là ý vật trợ các uẩn bất thiện bằng Bất tương ưng duyên.

↑ đầu trang

Saṅkhyāvāro
Vippayuttasabhāgaṃ
511. Vippayuttapaccayā hetuyā tīṇi, ārammaṇe tīṇi, adhipatiyā cattāri, sahajāte tīṇi, aññamaññe ekaṃ, nissaye pañca, upanissaye ekaṃ, purejāte tīṇi, pacchājāte tīṇi, kamme tīṇi, vipāke ekaṃ, āhāre tīṇi, indriye tīṇi, jhāne tīṇi, magge tīṇi, atthiyā pañca, avigate pañca. (17) [662] Trong nhân từ bất tương ưng duyên có ba cách; trong cảnh - ba cách; trong trưởng - bốn cách; trong câu sanh - ba cách; trong hỗ tương - một cách; trong y chỉ - năm cách; trong cận y - một cách; trong tiền sanh - ba cách; trong hậu sanh - ba cách trong nghiệp - ba cách; trong quả - một cách; trong vật thực - ba cách; trong quyền - ba cách; trong thiền na - ba cách; trong đồ đạo - ba cách; trong hiện hữu - năm cách; trong bất ly - năm cách.
Vippayuttamissakaghaṭanā (4)
512. Vippayutta -atthi-avigatanti pañca. [663] Bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có năm cách.
Vippayutta-nissaya-atthi-avigatanti pañca. Bất tương ưng, y chỉ, hiện hữu, bất ly, có năm cách.
Vippayuttādhipati-nissaya-atthi-avigatanti cattāri. Bất tương ưng, trưởng, y chỉ, hiện hữu, bất ly, có bốn cách.
Vippayutta-nissaya-indriya-atthi-avigatanti tīṇi. Bất tương ưng, y chỉ, quyền, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Pakiṇṇakaghaṭanā (5)
513. Vippayutta-pacchājāta-atthi-avigatanti tīṇi. Bất tương ưng, hậu sanh, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Vippayutta-nissaya-purejātaatthi-avigatanti tīṇi. Bất tương ưng, y chỉ, tiền sanh, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Vippayutta-ārammaṇa-nissaya-purejāta-atthi-avigatanti tīṇi. Bất tương ưng, cảnh, y chỉ, tiền sanh, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Vippayutta-ārammaṇādhipati-nissaya-upanissaya-purejāta-atthi-avigatanti ekaṃ. Bất tương ưng, cảnh, trưởng, y chỉ, cận y, tiền sanh, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Vippayuttanissaya-purejāta-indriya-atthi-avigatanti ekaṃ. Bất tương ưng, y chỉ, tiền sanh, quyền, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Sahajātaghaṭanā (4)
514. Vippayutta-sahajāta-nissaya-atthi-avigatanti tīṇi. Bất tương ưng, câu sanh, y chỉ, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Vippayutta-sahajātaaññamañña-nissaya-atthi-avigatanti ekaṃ. (Avipākaṃ – 2) Bất tương ưng, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Vippayutta-sahajāta-nissaya-vipāka-atthi-avigatanti ekaṃ. Bất tương ưng, câu sanh, y chỉ, quả, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Vippayutta-sahajātaaññamañña-nissaya-vipāka-atthi-avigatanti ekaṃ. (Savipākaṃ – 2) Bất tương ưng, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, hiện hữu, bất ly, có một cách.

↑ đầu trang


Bất tương ưng duyên

Là mãnh lực trợ giúp, ủng hộ bằng cách không hòa trộn.

Ekuppāda tādipakarehi na payuttanti = vippayuttaṃ
Không hòa hợp sanh chung nhau nên gọi là bất hợp hoặc bất tương ưng.
Vippayuttabhāvena upakārako dhammo = vippayuttapaccayo
Pháp hộ trợ bằng cách không hòa hợp gọi là Bất tương ưng duyên.

Bất tương ưng duyên chia làm 3:
  1. Câu sanh bất tương ưng duyên.
  2. Hậu sanh bất tương ưng duyên.
  3. Tiền sanh bất tương ưng duyên - chia làm 2:
    1. Vật tiền sanh bất tương ưng duyên.
    2. Cảnh tiền sanh bất tương ưng duyên.

↑ đầu trang


Câu sanh bất tương ưng duyên

Sahajātavippayuttapaccayo

Không có duyên trùng.

Ý nghĩa duyên

Các pháp năng và sở không hòa hợp nhau trên bốn phương diện đồng sanh, đồng diệt, đồng biết đối tượng, đồng nương một vật, như thế gọi là bất tương ưng.

Năng giúp sở bằng cách đồng sanh nhưng bất tương ưng, đó gọi là câu sanh bất tương ưng duyên.

Ở đây có hai trường hợp:

Danh pháp trợ tạo sắc pháp đồng sanh như là sắc tâm và sắc nghiệp tái tục, gọi là câu sanh bất tương ưng duyên.

Sắc pháp, tức sắc ý vật tái tục trợ danh pháp tức tâm tái tục ngũ uẩn cũng gọi là câu sanh bất tương ưng duyên.

Chi pháp tổng quát

Năng duyên: 107 tâm + 52 Sở hữu (trừ 4 quả vô sắc và ngũ song thức); sắc ý vật tái tục.

Sở duyên: 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục; 15 tâm quả tái tục ngũ uẩn + 35 Sở hữu.

Địch duyên: 121 tâm + 52 Sở hữu (trừ 15 tâm quả tái tục ngũ uẩn + 35 Sở hữu), 5 loại sắc ngoài sắc tâm và sắc nghiệp tái tục.

Nhận xét duyên

Trạng thái: đồng sanh nhưng không hòa nhau.

Giống duyên: giống câu sanh.

Thời duyên: thời hiện tại.

Mãnh lực duyên: trợ sanh và ủng hộ.

Câu yếu tri

Câu sanh bất tương ưng duyên theo tam đề thiện có 3 câu yếu tri:

1. Pháp thiện trợ pháp vô ký bằng câu sanh bất tương ưng duyên
(kusalo dhammo abyākatassa dhammassa sahajātavippayuttapaccayena paccayo).

Chi pháp: 37 tâm thiện + 38 Sở hữu → 17 sắc tâm.

Lý giải : khi tâm thiện sanh khởi trong cõi ngũ uẩn, tâm thiện nầy trợ tạo sắc tâm hành động bằng cách gọi là câu sanh bất tương ưng duyên.

Bình nhật, cõi ngũ uẩn, 4 phàm và 7 thánh hữu học, lộ tâm có đổng lực thiện.

2. Pháp bất thiện trợ pháp vô ký bằng câu sanh bất tương ưng duyên
(akusalo dhammo abyākatassa dhammassa sahajātavippayuttapaccayena paccayo).

Chi pháp: 12 tâm bất thiện + 27 Sở hữu → 17 sắc tâm.

Lý giải: trong cõi ngũ uẩn, khi tâm bất thiện sanh khởi, danh uẩn ấy trợ tạo sắc tâm hành động bằng cách gọi là câu sanh bất tương ưng duyên.

Bình nhật, cõi ngũ uẩn, 4 phàm và 3 quả hữu học, lộ tâm có đổng lực bất thiện.

3. Pháp vô ký trợ pháp vô ký bằng câu sanh bất tương ưng duyên
(abyākato dhammo abyākatassa dhammassa sahajātavippayuttapaccayena paccayo).

Chi pháp: 58 tâm vô ký (trừ ngũ song thức và 4 quả vô sắc) + 38 Sở hữu; ý vật tái tục → 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục; 15 quả tái tục + 35 Sở hữu.

Lý giải: thời bình nhật, cõi ngũ uẩn, khi tâm vô ký sanh khởi sẽ tạo ra sắc tâm hành động, ngoại trừ tâm ngũ song thức và 4 quả vô sắc. Đây là trường hợp câu sanh bất tương ưng duyên.

Vào thời tái tục, tâm tái tục cõi ngũ uẩn trợ sắc nghiệp tái tục đồng sanh; hoặc sắc ý vật tái tục hỗ trợ tâm tái tục cõi ngũ uẩn. Đây cũng gọi là câu sanh bất tương ưng duyên.

Có trong ba thời, cõi ngũ uẩn, 4 phàm và 4 quả, mọi lộ tâm và tâm vô ký ngoài lộ.

Duyên hiệp lực (sabhāga):

Câu sanh bất tương ưng duyên thuộc giống câu sanh và có chi pháp là danh trợ sắc đồng sanh hay sắc trợ danh đồng sanh, nên ngoại trừ tương ưng duyên (danh trợ danh), 13 duyên còn lại của giống câu sanh đều hiệp lực được với câu sanh bất tương ưng duyên.

Trong 13 duyên ấy, 11 duyên hiệp lực chi pháp với câu sanh bất tương ưng duyên đủ cả 3 câu.

Hỗ tương duyên và dị thục quả duyên chỉ hiệp lực được với câu sanh bất tương ưng duyên ở 1 câu là vô ký trợ vô ký.

Duyên hiệp lực theo câu yếu tri như sau:

1. Câu sanh bất tương ưng duyên “thiện trợ vô ký” có 11 duyên hiệp lực là:
Câu sanh duyên: 37 tâm thiện + 38 Sở hữu → 17 sắc tâm.
Câu sanh y duyên: 37 tâm thiện + 38 Sở hữu → 17 sắc tâm.
Câu sanh hiện hữu duyên: 37 tâm thiện + 38 Sở hữu → 17 sắc tâm.
Câu sanh bất ly duyên: 37 tâm thiện + 38 Sở hữu → 17 sắc tâm.
Nhân duyên: 3 nhân thiện → 17 sắc tâm.
Câu sanh trưởng duyên: 4 trưởng thiện → 17 sắc tâm.
Câu sanh nghiệp duyên: tư thiện → 17 sắc tâm.
Câu sanh quyền duyên: 8 danh quyền thiện → 17 sắc tâm.
Danh vật thực duyên: 3 danh thực thiện → 17 sắc tâm.
Thiền na duyên: 6 chi thiền thiện → 17 sắc tâm.
Đồ đạo duyên: 8 chi đạo thiện → 17 sắc tâm.

2. Câu sanh bất tương ưng duyên “bất thiện trợ bất thiện” có 11 duyên hiệp lực là:
Câu sanh duyên: 12 bất thiện + 27 Sở hữu → 17 sắc tâm.
Câu sanh y duyên: 12 bất thiện + 27 Sở hữu → 17 sắc tâm.
Câu sanh hiện hữu duyên: 12 bất thiện + 27 Sở hữu → 17 sắc tâm.
Câu sanh bất ly duyên: 12 bất thiện + 27 Sở hữu → 17 sắc tâm.
Nhân duyên: 3 nhân bất thiện → 17 sắc tâm.
Câu sanh trưởng duyên: 3 trưởng bất thiện → 17 sắc tâm.
Câu sanh nghiệp duyên: tư bất thiện → 17 sắc tâm.
Câu sanh quyền duyên: 5 danh quyền bất thiện → 17 sắc tâm.
Danh vật thực duyên: 3 danh thực bất thiện → 17 sắc tâm.
Thiền na duyên: 7 chi thiền bất thiện → 17 sắc tâm.
Đồ đạo duyên: 4 chi đạo bất thiện → 17 sắc tâm.

3. Câu sanh bất tương ưng duyên “vô ký trợ vô ký” có 13 duyên hiệp lực là:
Câu sanh duyên: 58 tâm vô ký tạo sắc + 38 Sở hữu; ý vật tái tục → 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục; 15 tâm tái tục + 35 Sở hữu.
Câu sanh y duyên: 58 tâm vô ký tạo sắc + 38 Sở hữu; ý vật tái tục → 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục; 15 tâm tái tục + 35 Sở hữu.
Câu sanh hiện hữu duyên: 58 tâm vô ký tạo sắc + 38 Sở hữu; ý vật tái tục → 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục; 15 tâm tái tục + 35 Sở hữu.
Câu sanh bất ly duyên: 58 tâm vô ký tạo sắc + 38 Sở hữu; ý vật tái tục → 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục; 15 tâm tái tục + 35 Sở hữu.
Nhân duyên: 3 nhân vô ký → 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
Hỗ tương duyên: 15 + 35, ý vật tái tục → ý vật tái tục, 15 + 35.
Câu sanh trưởng duyên: 3 trưởng vô ký → 17 sắc tâm.
Câu sanh nghiệp duyên: tư vô ký → 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
Câu sanh quyền duyên: 8 danh quyền vô ký → 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
Danh vật thực duyên: 3 danh thực vô ký → 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
Thiền na duyên: 6 chi thiền vô ký → 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
Đồ đạo duyên: 8 chi đạo vô ký → 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
Dị thục quả duyên: 38 quả tạo sắc + 38 Sở hữu → 15 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.

Duyên tấu hợp (ghaṭanā):

Câu sanh bất tương ưng duyên có 1 cách tấu hợp là câu sanh tấu hợp (sahajātaghaṭanā), 4 nội dung:

1. Tấu hợp câu sanh – vô dị thục – biến hành. Chi pháp là 107 tâm tạo sắc + 52 Sở hữu; ý vật tái tục → 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục; 15 tâm tái tục ngũ uẩn + 35 Sở hữu.

Có 5 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là câu sanh bất tương ưng duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên. Được 3 câu là thiện trợ vô ký, bất thiện trợ vô ký, vô ký trợ vô ký.

2. Tấu hợp câu sanh – vô dị thục – hữu hỗ tương. Chi pháp là 15 tâm tái tục + 35 Sở hữu; ý vật tái tục → ý vật tái tục, 15 tâm tái tục + 35 Sở hữu.

Có 6 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là câu sanh bất tương ưng duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, hỗ tương duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

3. Tấu hợp câu sanh – hữu dị thục – biến hành. Chi pháp là 38 tâm quả tạo sắc + 38 Sở hữu → 15 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.

Có 6 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là câu sanh bất tương ưng duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, dị thục quả duyên, được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

4. Tấu hợp câu sanh – hữu dị thục – hữu hỗ tương. Chi pháp là 15 tâm quả tái tục ngũ uẩn + 35 sg → ý vật tái tục.

Có 7 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là câu sanh bất tương ưng duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, hỗ tương duyên, dị thục quả duyên. Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

Dứt câu sanh bất tương ưng duyên.

**********

PHỤ CHÚ

Giáo trình Vi Diệu Pháp nâng cao: Duyên Hệ (Paṭṭhāna) học về 24 duyên chánh và 27 duyên chú giải.

Nhưng giáo trình nầy vẫn chưa phải là hoàn tất nội dung bộ thứ bảy của Tạng Vi Diệu Pháp – Mahāpaṭṭhāna (Đại Xứ Luận).

Bộ Đại Xứ Luận trình bày 24 phạm trù của 24 duyên, nghĩa là mỗi duyên được lập luận qua 4 khía cạnh : thuận (anuloma), nghịch (paccaniya), thuận và nghịch (anulomapaccaniya), nghịch và thuận (paccaniyānuloma). Mỗi khía cạnh lại luận theo 6 vấn đề: tam đề (tika), nhị đề (duka), tam đề nhị đề (tikaduka), nhị đề tam đề (dukatika), tam đề tam đề (tikatika), nhị đề nhị đề (dukaduka).

Ở đây, giáo trình học nầy, 24 duyên chỉ được trình bày duyên thuận tùng – tam đề thiện.

Các nhà học giả cần nghiên cứu thêm ngoài giáo trình.
← Tương ưng duyên || [24] || [27]

↑ đầu trang


Tài Liệu


Câu sanh bất tương ưng duyên

Upload Tài Liệu



24 Duyên
chia thành 52 Duyên

27 Duyên Học
25 Duyên Trùng

52 Duyên
chia theo 9 Giống

Duyên khởi
(Duyên sinh)

Ghi âm: Panhavāro

Ngài SN Goenka tụng đọc

Ghi âm: Niddeso

Giọng Miến & Thái

A Tỳ Đàm
Zoom với Trung

Tài liệu
pdf / web

Paṭṭhāna
Sư Sán Nhiên


© patthana.com