Paṭṭhāna

Bộ Vị trí

24. bất ly duyên

Niddesa
Avigatapaccayoti Bất ly duyên
Cattāro khandhā arūpino aññamaññaṃ avigatapaccayena paccayo. Bốn uẩn phi sắc trợ lẫn nhau bằng cách bất ly duyên.
Cattāro mahābhūtā aññamaññaṃ avigatapaccayena paccayo . Bốn đại hiển trợ lẫn nhau bằng cách bất ly duyên.
Okkantikkhaṇe nāmarūpaṃ aññamaññaṃ avigatapaccayena paccayo. Vào sát na tục sinh, danh và sắc trợ lẫn nhau bằng cách bất ly duyên.
Cittacetasikā dhammā cittasamuṭṭhānānaṃ rūpānaṃ avigatapaccayena paccayo. Các pháp tâm và sở hữu tâm trợ các sắc tâm sanh bằng cách bất ly duyên.
Mahābhūtā upādārūpānaṃ avigatapaccayena paccayo. Sắc đại hiển trợ sắc y sinh bằng bất ly duyên.
Cakkhāyatanaṃ cakkhuviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ avigatapaccayena paccayo. Nhãn xứ trợ nhãn thức giới và pháp tương ưng, bằng bất ly duyên.
Sotāyatanaṃ sotaviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ avigatapaccayena paccayo. Nhĩ xứ trợ nhĩ thức giới và pháp tương ưng, bằng bất ly duyên.
Ghānāyatanaṃ ghānaviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ avigatapaccayena paccayo. Tỷ xứ trợ tỹ thức giới và pháp tương ưng, bằng bất ly duyên.
Jivhāyatanaṃ jivhāviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ avigatapaccayena paccayo. Thiệt xứ trợ thiệt thức giới và pháp tương ưng, bằng bất ly duyên.
Kāyāyatanaṃ kāyaviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ avigatapaccayena paccayo. Thân xứ trợ thân thức giới và pháp tương ưng, bằng bất ly duyên.
Rūpāyatanaṃ cakkhuviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ avigatapaccayena paccayo. Sắc xứ trợ nhãn thức giới và pháp tương ưng, bằng bất ly duyên.
Saddāyatanaṃ sotaviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ avigatapaccayena paccayo. Thinh xứ trợ nhĩ thức giới và pháp tương ưng, bằng bất ly duyên.
Gandhāyatanaṃ ghānaviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ avigatapaccayena paccayo. Khí xứ trợ tỹ thức giới và pháp tương ưng, bằng bất ly duyên.
Rasāyatanaṃ jivhāviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ avigatapaccayena paccayo. Vị xứ trợ thiệt thức giới và pháp tương ưng, bằng bất ly duyên.
Phoṭṭhabbāyatanaṃ kāyaviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ avigatapaccayena paccayo. Xúc xứ trợ thân thức giới và pháp tương ưng, bằng bất ly duyên.
Rūpāyatanaṃ saddāyatanaṃ gandhāyatanaṃ rasāyatanaṃ phoṭṭhabbāyatanaṃ manodhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ avigatapaccayena paccayo. Sắc xứ, thinh xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ trợ ý giới và pháp tương ưng bằng bất ly duyên.
Yaṃ rūpaṃ nissāya manodhātu ca manoviññāṇadhātu ca vattanti, taṃ rūpaṃ manodhātuyā ca manoviññāṇadhātuyā ca taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ avigatapaccayena paccayo. Ý giới và ý thức giới diễn tiến nhờ nương vào sắc nào, thì sắc ấy trợ ý giới và ý thức giới cùng các pháp tương ưng bằng bất ly duyên.
Panahavara
avigatapaccayo bất ly duyên
438. Kusalo dhammo kusalassa dhammassa avigatapaccayena paccayo – kusalo eko khandho tiṇṇannaṃ khandhānaṃ avigatapaccayena paccayo . Tayo khandhā ekassa khandhassa avigatapaccayena paccayo. Dve khandhā dvinnaṃ khandhānaṃ avigatapaccayena paccayo. [624] pháp thiện trợ pháp thiện bằng bất ly duyên, như là một uẩn thiện trợ ba uẩn bằng bất ly duyên, ba uẩn trợ một uẩn bằng bất ly duyên, hai uẩn trợ hai uẩn bằng bất ly duyên.
(Saṃkhittaṃ) Tóm lược.
(Yathā atthipaccayaṃ, evaṃ vitthāretabbaṃ.) Cần được giải rộng cũng như hiện hữu duyên.
Pañhāvārassa vibhaṅgo. Phần yếu tri phân giải
Saṅkhyāvāro
Avigatasabhāgaṃ
523. Avigatapaccayā hetuyā satta, ārammaṇe tīṇi, adhipatiyā aṭṭha, sahajāte nava, aññamaññe tīṇi, nissaye terasa, upanissaye ekaṃ, purejāte tīṇi, pacchājāte tīṇi, kamme satta, vipāke ekaṃ, āhāre satta, indriye satta, jhāne satta, magge satta, sampayutte tīṇi, vippayutte pañca, atthiyā terasa. (18) [671] Trong nhân từ bất ly duyên có bảy cách; trong cảnh - ba cách; trong trưởng - tám cách; trong câu sanh - chín cách; trong hỗ tương - ba cách; trong y chỉ - mười ba cách; trong cận y - một cách; trong tiền sanh - ba cách; trong hậu sanh - ba cách; trong nghiệp - bảy cách; trong quả - một cách; trong vật thực - bảy cách; trong quyền - bảy cách; trong thiền na - bảy cách; trong đồ đạo - bảy cách; trong tương ưng - ba cách; trong bất tương ưng - năm cách; trong hiện hữu - mười ba cách.
Avigatamissakaghaṭanā (11)
524. Avigata-atthīti terasa. [672] Bất ly, hiện hữu, có mười ba cách.
Avigata-nissaya-atthīti terasa. Bất ly, y chỉ, hiện hữu, có mười ba cách.
Avigata-adhipati-atthīti aṭṭha. Bất ly, trưởng, hiện hữu, có tám cách.
Avigatādhipati-nissaya-atthīti aṭṭha. Bất ly, trưởng, y chỉ, hiện hữu, có tám cách.
Avigata āhāra-atthīti satta. Bất ly, vật thực, hiện hữu, có bảy cách.
Avigata-indriya-atthīti satta. Bất ly, quyền, hiện hữu, có bảy cách.
Avigata-nissaya-indriya-atthīti satta. Bất ly, y chỉ, quyền, hiện hữu, có bảy cách.
Avigata-vippayutta-atthīti pañca. Bất ly, bất tương ưng, hiện hữu, có năm cách.
Avigata-nissaya-vippayutta-atthīti pañca. Bất ly, y chỉ, bất tương ưng, hiện hữu, có năm cách.
Avigataadhipati-nissaya-vippayutta-atthīti cattāri. Bất ly, trưởng, y chỉ, bất tương ưng, hiện hữu có bốn cách.
Avigata-nissaya-indriya-vippayutta-atthīti tīṇi. Bất ly, y chỉ, quyền, bất tương ưng, hiện hữu, có ba cách.
Pakiṇṇakaghaṭanā (8)
525. Avigata-pacchājāta-vippayutta-atthīti tīṇi. Bất ly, hậu sanh, bất tương ưng, hiện hữu, có ba cách.
Avigata-purejāta-atthīti tīṇi. Bất ly, tiền sanh, hiện hữu, có ba cách.
Avigata-nissaya-purejāta-vippayutta-atthīti tīṇi. Bất ly, y chỉ, tiền sanh, bất tương ưng, hiện hữu, có ba cách.
Avigata-ārammaṇa-purejāta-atthīti tīṇi. Bất ly, cảnh, tiền sanh, hiện hữu, có ba cách.
Avigata-ārammaṇa-nissaya-purejāta-vippayutta-atthīti tīṇi. Bất ly, cảnh, trưởng, y chỉ, tiền sanh, bất tương ưng, hiện hữu, có ba cách.
Avigata-ārammaṇādhipati-upanissaya-purejāta-atthīti ekaṃ. Bất ly, cảnh, trưởng, cận y, tiền sanh, hiện hữu, có một cách.
Avigata-ārammaṇādhipati-nissaya-upanissaya-purejāta-vippayutta-atthīti ekaṃ. Bất ly, cảnh, trưởng, y chỉ, cận y, tiền sanh, bất tương ưng, hiện hữu, có một cách.
Avigata-nissaya-purejāta-indriya-vippayutta-atthīti ekaṃ. Bất ly, y chỉ, tiền sanh, quyền, bất tương ưng, hiện hữu, có một cách.
Sahajātaghaṭanā (10)
526. Avigata-sahajāta-nissaya-atthīti nava. [673] Bất ly, câu sanh, y chỉ, hiện hữu, có chín cách.
Avigata-sahajāta-aññamaññanissaya-atthīti tīṇi. Bất ly, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, hiện hữu, có ba cách.
Avigata-sahajāta-aññamañña-nissaya-sampayutta-atthīti tīṇi. Bất ly, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, tương ưng, hiện hữu, có ba cách.
Avigata-sahajāta-nissaya-vippayutta-atthīti tīṇi. Bất ly, câu sanh, y chỉ, bất tương ưng, hiện hữu, có ba cách.
Avigata-sahajāta-aññamaññanissaya-vippayutta-atthīti ekaṃ. (Avipākaṃ – 5) Bất ly, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, bất tương ưng, hiện hữu, có một cách.
Avigata-sahajāta-nissaya-vipāka-atthīti ekaṃ. Bất ly, câu sanh, y chỉ, quả, hiện hữu, có một cách.
Avigata-sahajāta-aññamaññanissaya-vipāka-atthīti ekaṃ. Bất ly, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, hiện hữu, có một cách.
Avigata-sahajāta-aññamañña-nissaya-vipāka-sampayutta-atthīti ekaṃ. Bất ly, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, tương ưng, hiện hữu, có một cách.
Avigata-sahajāta-nissaya-vipāka-vippayutta-atthīti ekaṃ. Bất ly, câu sanh, y chỉ, quả, bất tương ưng, hiện hữu, có một cách.
Avigata-sahajātaaññamañña-nissaya-vipāka-vippayutta-atthīti ekaṃ. (Savipākaṃ – 5) Bất ly, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, bất tương ưng, hiện hữu, có một cách.

Bất ly duyên

(Avigatapaccayo)

1. Câu sanh bất ly duyên
2. Vật tiền sanh bất ly duyên
3. Cảnh tiền sanh bất ly duyên
4. Vật cảnh tiền sanh bất ly duyên
5. Hậu sanh bất ly duyên
6. Vật thực bất ly duyên
7. Quyền bất ly duyên

Bất ly duyên là mãnh lực trợ giúp bằng cách không lìa mất, nghĩa là năng duyên đang có mặt trợ sở duyên cùng đồng nghĩa với hiện hữu duyên (atthipaccaya).

Chánh tạng giải thích:

Avigatapaccayo’ti.

Cattāro khandhā arūpino aññamaññaṃ avigatapaccayena paccayo - Cattāro mahābhūtā aññamaññaṃ avigatapaccayena paccayo - Okkantikkhaṇe nāmarūpaṃ aññamaññaṃ avigatapaccayena paccayo - Cittacetasikā dhammā cittasamuṭṭhānānaṃ rūpānaṃ avigata paccayena paccayo - Mahābhūtā upādārūpānaṃ avigatapaccayena paccayo.

Cakkhāyatanaṃ cakkhuviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ avigatapaccayena paccayo - Sotāyatanaṃ sotaviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ avigatapaccayena paccayo - Ghānāyatanaṃ ghānaviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ avigatapaccayena paccayo - Jivhāyatanaṃ jivhāviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ avigatapaccayena paccayo - Kāyāyatanaṃ kāyaviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ avigatapaccayena paccayo – Yaṃ rūpaṃ nissāya manodhātu ca manoviññāṇadhātu ca vattanti, taṃ rūpaṃ manodhātuyā ca manoviññāṇadhātuyā ca taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ avigatapaccayena paccayo.

Rūpāyatanaṃ cakkhuviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ avigatapaccayena paccayo - Saddāyatanaṃ sotaviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ avigatapaccayena paccayo - Gandhāyatanaṃ ghānaviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ avigatapaccayena paccayo - Rasāyatanaṃ jivhāviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ avigatapaccayena paccayo - Phoṭṭhabbāyatanaṃ kāyaviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ avigatapaccayena paccayo - Rūpāyatanaṃ saddāyatanaṃ gandhāyatanaṃ rasāyatanaṃ phoṭṭhabbāyatanaṃ manodhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ avigatapaccayena paccayo.

Gọi là bất ly duyên, như bốn uẩn phi sắc trợ lẫn nhau bằng bất ly duyên – Bốn sắc đại hiển trợ lẫn nhau bằng bất ly duyên – Vào sát na tái tục danh sắc trợ lẫn nhau bằng bất ly duyên – Các pháp tâm và tâm sở trợ các sắc tâm bằng bất ly duyên – Sắc đại hiển trợ các sắc y sinh bằng bất ly duyên.

Nhãn xứ trợ nhãn thức giới và các pháp tương ưng bằng bất ly duyên – Nhĩ xứ trợ nhĩ thức giới và các pháp tương ưng bằng bất ly duyên – Tỷ xứ trợ tỷ thức giới và các pháp tương ưng bằng bất ly duyên – Thiệt xứ trợ thiệt thức giới và các pháp tương ưng bằng bất ly duyên – Thân xứ trợ thân thức giới và các pháp tương ưng bằng bất ly duyên – Ý giới và ý thức giới sinh diễn nương sắc nào thì sắc ấy trợ ý giới, ý thức giới và các pháp tương ưng bằng bất ly duyên.

Sắc xứ trợ nhãn thức giới và các pháp tương ưng bằng bất ly duyên – Thinh xứ trợ nhĩ thức giới và các pháp tương ưng bằng bất ly duyên – Khí xứ trợ tỷ thức giới và các pháp tương ưng bằng bất ly duyên – Vị xứ trợ thiệt thức giới và các pháp tương ưng bằng bất ly duyên – Xúc xứ trợ thân thức giới và các pháp tương ưng bằng bất ly duyên – Sắc xứ, thinh xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ trợ ý giới và các pháp tương ưng bằng bất ly duyên.

Chú giải:

Bất ly (avigata) là hiện hữu (atthi), nên bất ly duyên cũng có nghĩa như hiện hữu duyên.

Hiện hữu duyên phân theo chi pháp, nói rộng có 7 duyên như thế nào thì bất ly duyên cũng nói rộng có 7 duyên như thế, chỉ khác danh từ gọi mà thôi.

Bảy duyên rộng của bất ly duyên là:
  1. Câu sanh bất ly duyên (Sahajātāvigatapaccaya) = Câu sanh hiện hữu duyên.
  2. Vật tiền sanh bất ly duyên (Vatthupurejātāvigatapaccaya) = Vật tiền sanh hiện hữu duyên.
  3. Cảnh tiền sanh bất ly duyên (Ārammaṇapurevigatapaccaya) = Cảnh tiền sanh hiện hữu duyên.
  4. Vật cảnh tiền sanh bất ly duyên (Vatthārammaṇapurejātāvigatapaccaya) = Vật cảnh Tiền sanh hiện hữu duyên.
  5. Hậu sanh bất ly duyên (Pacchājātāvigatapaccaya) = Hậu sanh hiện hữu duyên.
  6. Vật thực bất ly duyên (Āhāravigatapaccaya) = Vật thực hiện hữu duyên.
  7. Quyền bất ly duyên (Indriyāvigatapaccaya) = Quyền hiện hữu duyên.

Tài Liệu



24 Duyên
chia thành 52 Duyên

27 Duyên Học
25 Duyên Trùng

52 Duyên
chia theo 9 Giống

Duyên khởi
(Duyên sinh)

Ghi âm: Panhavāro

Ngài SN Goenka tụng đọc

Ghi âm: Niddeso

Giọng Miến & Thái

A Tỳ Đàm
Zoom với Trung

Tài liệu
pdf / web

Paṭṭhāna
Sư Sán Nhiên


© patthana.com